Cập nhật: 3/4/2013 - 12:18:28 AM
| ||||
PGS NGUYỄN KIM THẢN (1927-1995)
Bút danh: Nguyễn Kim Thản, Hồng Giao, Nam Thắng, Hồi Quang, Kim Hồng Giao, Nguyễn Kim, Quỳnh Anh, N.K.T, T.K.N Sinh năm 1927, tại Hà Nội Công tác tại Viện Ngôn ngữ học từ 1963 đến 1976
Giải thưởng Nhà nước về khoa học công nghệ
PGS Nguyễn Kim Thản sinh ngày 6 tháng 7 năm 1927, tại Khương Thượng, Ðống Ða, Hà Nội. Sớm giác ngộ cách mạng, ngay từ trước cách mạng Tháng Tám năm 1945, ông đã tích cực tham gia phong trào yêu nước của thanh niên Hà Nội. Năm 1946, ông được kết nạp vào Ðảng Cộng sản Ðông Dương (nay là Ðảng Cộng sản Việt Nam). Từ năm 1946 đến năm 1950, ông giữ các cương vị: Huyện uỷ viện huyện Cẩm Giàng, Bí thư huyện uỷ huyện Kim Thành, Cán sự Tỉnh uỷ tỉnh Hải Dương, Uỷ viên ban tuyên huấn Liên khu uỷ Khu III. Từ năm 1950, ông học tập và công tác tại Trung Quốc, là giảng viên tại Khoa văn học và ngôn ngữ Ðông phương, Trường đại học Bắc Kinh (1953 - 1957). Từ năm 1957 đến năm 1961, ông giảng dạy tại Khoa ngữ văn, Trường Đại học tổng hợp Hà Nội (nay là Ðaị học Quốc Gia Hà Nội). Từ năm 1961 đến năm 1963 ông giảng dạy tại Khoa Ðông Phương, Trường Đại học tổng hợp Leningrad (Liên Xô cũ). Từ năm 1963, ông công tác tại Uỷ ban Khoa học xã hội Việt Nam (nay là Viện Khoa học xã hội Việt Nam) và giữ chức vụ: Tổ phó tổ ngôn ngữ học (1963 - 1968), Phó Viện trưởng phụ trách Viện ngôn ngữ học, Tổng biên tập Tạp chí "Ngôn ngữ" (1969 - 1976), Chuyên viên của Viện thông tin khoa học xã hội (1976 - 1981), Trưởng ban Từ điển bách khoa, Phó viện trưởng, rồi Quyền Viện trưởng Viện từ điển bách khoa (1981 - 1988). Ông cũng là Uỷ viên Hội đồng quốc gia biên soạn Từ điển bách khoa. PGS Nguyễn Kim Thản đã được bầu là Uỷ viên Ban chấp hành Khoá I, Uỷ viên thường vụ Ban chấp hành Khoá II Hội ngôn ngữ học Viêt Nam, đồng thời là Tổng biên tập Tạp chí "Ngôn ngữ và đời sống" (đến năm 1995). PGS Nguyễn Kim Thản là một trong những nhà khoa học đầu tiên có công lao đặt nền móng xây dựng và phát triển ngành ngôn ngữ học nước ta dưới chế độ mới. Ông là tấm gương lớn về việc tự học và phấn đấu liên tục trong khoa học. Ông đã có những đóng góp to lớn vào việc nghiên cứu tiếng Việt trên các phương diện: ngữ pháp, lịch sử, loại hình, và cả từ điển Hán - Việt, góp phần xứng đáng vào công cuộc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. Ông cũng là một trong những người khởi xướng và phát triển lĩnh vực nghiên cứu ngôn ngữ các dân tộc thiểu số ở Việt Nam. PGS Nguyễn Kim Thản cũng là người tích cực chuẩn bị các mặt về lí luận, phương pháp luận và phương pháp biên soạn Từ điển Bách Khoa Việt Nam. Chính những công trình khoa học cùng những năm tháng giảng dạy tại trường Ðại học của PGS Nguyễn Kim Thản đã góp phần đào tạo nhiều cán bộ nghiên cứu ngôn ngữ học Việt Nam và một số nhà nghiên cứu tiếng Việt ở nước ngoài. Ðồng thời, ông cũng đã có những cống hiến đáng kể vào sự phát triển quan hệ giữa các nhà ngôn ngữ học Việt Nam và các nhà ngôn ngữ học quốc tế. Do những đóng góp to lớn trong hoạt động cách mạng và hoạt động khoa học, PGS Nguyễn Kim Thản đã vinh dự được Ðảng và Nhà nước tặng thưởng Huân chương Độc lập Hạng 3, Huân chương kháng chiến chống Pháp Hạng nhì, Huân chương kháng chiến chống Mỹ cứu nước Hạng nhất và Huy hiệu 40 năm tuổi Ðảng; Giải thưởng nhà nước về khoa học công nghệ. CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ: 1. Vài ý kiến về tiếng Việt hiện thời / Hồng Giao // Tập san Văn Sử Địa. - 1957. - số 26. - tr.: 61-82. 2. Vài ý kiến về việc dùng ngôn ngữ trong tác phẩm văn học / Nguyễn Kim Thản // Nghiên cứu văn học. - 1960. - số 4. - tr.: 42-47. 3. Nhân vấn đề cải tiến chữ Quốc ngữ / Nguyễn Kim Thản // Tạp chí Tổ quốc. - 1960. - số 164. - tr.: 13-15. 4. Khái luận ngôn ngữ học / Nguyễn Kim Thản, (đồng tác giả). - H. : Giáo dục, 1961. - 300tr ; 19cm. 5. Tham luận về cải tiến chữ quốc ngữ / Nguyễn Kim Thản // Vấn đề cải tiến chữ quốc ngữ. - 1961. - tr.: 199-221. 6. Nghiên cứu về ngữ pháp tiếng Việt / Nguyễn Kim Thản. - H. : Khoa học, 1963. - 436tr. T. 1. 7. Những vấn đề chính của hình thái động từ trong tiếng Việt : Tóm tắt luận án Tiến sĩ khoa học ngữ văn. - M. : Viện HLKH Liên Xô, Viện các dân tộc châu Á, 1964. - 32tr. (Bằng tiếng Nga). 8. On the creation and improvement of scripts for national minorities in the Democratic Republic of Vietnam / Nguyễn Kim Thản // HNKH tại Bắc Kinh-Trung Quốc. - 1964. (Bài được dịch ra tiếng Pháp, tiếng Tây Ban Nha, Trung Quốc). 9. Nghiên cứu về ngữ pháp tiếng Việt / Nguyễn Kim Thản. - H. : Khoa học, 1964. - 292tr. T. 2. 10. Một số vấn đề về tiếng và chữ dân tộc / Nguyễn Kim Thản // Tạp chí Văn học. - 1964. - số 2. - tr.: 65-72. 11. Về việc nghiên cứu ngữ pháp tiếng Việt / Hồng Giao // Tạp chí Văn học. - 1964. - số 6. - tr.: 43-49. 12. Thử bàn về một vài đặc điểm trong phương ngôn Nam Bộ / Nguyễn Kim Thản // Tạp chí Văn học. - 1964. - số 8. - tr.: 87-95. 13. Đọc ’Khảo luận về ngữ pháp Việt Nam’ : xuất bản tại Huế / Hồng Giao, Trần Thường // Tạp chí Văn học. - 1965. - số 7. - tr.: 91-97. 14. Một vài ý kiến về học và dạy tiếng Việt ở miền núi / Nguyễn Kim Thản // Tạp chí Văn học. - 1965. - số 9. - tr.: 101-106. 15. Rèn luyện về ngôn ngữ / Nguyễn Kim Thản. - H. : Khoa học, 1966. - 80tr. ; 19cm. 16. Nói và viết đúng tiếng Việt / Hồ Lê, Lê Xuân Thại, Nguyễn Kim Thản,.... - H. : KHXH, 1967. - 130tr. 17. Vấn đề nói tắt trong tiếng Việt / Nguyễn Kim Thản // Nghiên cứu ngôn ngữ học. T.1: Vấn đề giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. - H. : KHXH, 1968. - tr.: 68-82. 18. Một số vấn đề về việc biên soạn một quyển "Ngữ pháp phổ thông" / Nguyễn Kim Thản // Ngôn ngữ. - 1969. - số 1. - tr.: 36-65. 19. Bước đầu tìm hiểu một số chủ trương của Đảng đối với các ngôn ngữ, chữ viết ở Việt Nam / Hồng Giao // Ngôn ngữ. - 1970. - số 1. - tr.: 1-9. 20. Vấn đề La tinh hóa chữ Thái / Nguyễn Kim Thản // Ngôn ngữ. - 1970. - số 1. - tr.: 10-28. 21. Một số suy nghĩ trong khi tìm hiểu di sản của Hồ Chủ tịch về ngôn ngữ / Nguyễn Kim Thản // Ngôn ngữ. - 1970. - số 2. - tr.: 1-5. Cũng đăng trong ’Học tập phong cách ngôn ngữ Chủ tịch Hồ Chí Minh’. - H.: KHXH, 1980, tr.: 25-30. 22. Về việc xây dựng thuật ngữ khoa học bằng tiếng Việt / Nguyễn Kim Thản, Lê Khả Kế // Những vấn đề ngôn ngữ học trong thuật ngữ khoa học kĩ thuật. - M. : Khoa học, 1970. - tr.: 95-101. (Bằng tiếng Pháp và tiếng Nga). 23. Vài nét về hệ thống âm vị tiếng Mường và phương pháp phiên âm tiếng Mường / Nguyễn Kim Thản // Ngôn ngữ. - 1971. - số 1. - tr.: 1-11. 24. Cần có một hệ thống phiên âm thống nhất tiếng Mường / Nguyễn Kim Thản // Tạp chí Văn học Hoà Bình. - 1971. - tr.: 59-63. 25. Vài nhận xét về cách bày tỏ ý phủ định trong tiếng Việt / Nguyễn Kim Thản // Ngôn ngữ. - 1972. - số 2. - tr.: 12-20. 26. Một vấn đề trong hệ thống vần tiếng Việt: ưu hay iu? / Hồng Giao // Ngôn ngữ. - 1973. - số 1. - tr.: 49-52. 27. Notes sur quelques caractéristiques typologiques du vietnamien / Nguyễn Kim Thản // Etudes vietnamiennes. - 1974. - No 40: Essais linguistiques. - p.: 49-66. (Notes on some typological characteristics of Vietnamese, ’Vietnamese studies’, No 40: Linguistic essays, 1974, p.: 48-64). Tên bài dịch ra tiếng Việt: Một vài nhận xét về các đặc điểm loại hình của tiếng Việt. 28. Thử tìm nguồn gốc ngữ nghĩa của từ tố ’lạc’ / Nguyễn Kim Thản, Vương Lộc // Hùng Vương dựng nước. - H. : KHXH, 1974. - T.4. - tr.: 134-141. Cũng đăng trong Tạp chí Khảo cổ học, 1971, s. 9+10, tr.: 51-55. 29. Thử tìm hiểu một số đặc điểm của tiếng Việt / Hồng Giao // Ngôn ngữ. - 1974. - số 1. - tr.: 41-50; số 2. - tr.: 10-21. 30. Tình hình ngôn ngữ ở Việt Nam và công tác ngôn ngữ học ở Việt Nam dân chủ cộng hoà / Nguyễn Kim Thản // Những vấn đề ngôn ngữ học. - 1974. - số 2. - tr.: 127-130. (Bằng tiếng Nga). 31. Tiếng Việt trên con đường tiến lên của dân tộc / Nguyễn Kim Thản // Tạp chí Tổ quốc. - 1974. - số 3. - tr.: 12-13. 32. Tiếng Việt của chúng ta hôm qua và hôm nay / Nguyễn Kim Thản, Võ Huỳnh Mai // Báo Giải phóng. - 1975. - ngày 25-26/5. - tr.: 3. 33. Yêu biết mấy tiếng nói của non sông đất nước / Nguyễn Kim Thản, Võ Huỳnh Mai // Báo Giải phóng. - 1975. - ngày 26/7 . - tr.: 3. 34. Tiếng Việt, một ngôn ngữ thống nhất / Nguyễn Kim Thản // Báo Nhân dân. - 1975. - ngày 8,9,10/12. Cũng đăng trong ’Hội non sông’, H.: Thanh niên, 1976. 35. Aperu sur la grammaire Vietnamienne / Nguyễn Kim Thản // Etudes Vietnamiennes. - 1975. - No 40. Essais linguistiques. - p.: 157-232. Tên bài dịch ra tiếng Việt: Tổng quan về ngữ pháp tiếng Việt. 36. Thử nhìn lại chặng đường lịch sử của tiếng Việt trong 30 năm qua / Nguyễn Kim Thản // Ngôn ngữ. - 1975. - số 3. - tr.: 1-14. 37. Vài nét về tên người Việt / Nguyễn Kim Thản // Tạp chí Dân tộc học. - 1975. - số 4. - tr.: 68-80. 38. Chung quanh vấn đề giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt / Nguyễn Kim Thản // Báo Giải phóng. - 1976. - số 291. - ngày 27/6. - tr.: 6. 39. Mấy ý kiến về việc nghiên cứu và biên soạn ngữ pháp tiếng Việt / Hồng Giao // Báo Giải phóng. - 1976. - số 291. - ngày 27/6. - tr.: 8. 40. Từ tấm gương sáng của Bác Hồ yêu kính đối với ngôn ngữ / Nguyễn Kim Thản // Báo Giải phóng chủ nhật. - 1976. - số 267. - ngày 30/5. - tr.: 7. 41. Trau dồi lời nói có văn hoá / Hồng Giao // Báo Hà Nội mới. - 1976. - ngày 16/5. - tr.: 2. 42. Tiếng Việt / Nguyễn Kim Thản // Le Courrier du Vietnam (nouvelle série). - 1976. - số 49. - tr.: 19-21. 43. Tính thống nhất của tiếng Việt / Nguyễn Kim Thản // Văn hoá nghệ thuật. - 1976. - số 4. - tr.: 10-12. 44. Động từ trong tiếng Việt / Nguyễn Kim Thản. - H. : KHXH, 1977. - 270 + 7tr.thm. ; 19cm. 45. Vấn đề cụm từ / Nguyễn Kim Thản // Ngôn ngữ. - 1977. - số 3. - tr.: 30-41. 46. Văn hoá trong sự nói năng / Nguyễn Kim Thản // Sáng tác Hà Nội. - 1977. - tháng 11-12. - tr.: 85-88. 47. Về chính sách ngôn ngữ đối với các dân tộc ít người ở nước ta / Nguyễn Kim Thản // Tạp chí Dân tộc học. - 1977. - số 2. - tr.: 1-11. 48. Vấn đề chuẩn hoá tiếng Hán hiện đại / Nguyễn Kim Thản // Thông tin Khoa học xã hội, phần Ngôn ngữ học. - 1977. - T. 3. - tr.: 24-30. 49. Một giả thuyết nữa cần đặt ra về tên gọi ’Văn Lang’ / Nguyễn Kim Thản // Báo Nhân dân. - 1978. - ngày 15/4. - tr.: 3. 50. Phong cách ngôn ngữ và việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt / Nguyễn Kim Thản // Báo Nhân dân. - 1978. - ngày 24/06. 51. Sổ tay chính tả / Nguyễn Kim Thản, Nguyễn Văn Ái, Võ Huỳnh Mai. - Tp.HCM : Nxb Tp. Hồ Chí Minh, 1979. - 385tr. 52. Về việc chuẩn hoá tiếng Việt văn học ngày nay / Nguyễn Kim Thản // Thông tin Khoa học xã hội. - 1979. - số 4. - tr.: 85-94. 53. Ngành ngôn ngữ học ở nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam / Nguyễn Kim Thản // Thông tin Khoa học xã hội. - 1979. - số 10. - tr.: 59-63. 54. Sổ tay từ ngữ thường dùng: Chính trị, kinh tế, văn hoá / Biên soạn: Nguyễn Văn Ái, Võ Huỳnh Mai; Bổ sung, hiệu đính: Nguyễn Kim Thản. - Tp.HCM : Nxb Tp. Hồ Chí Minh, 1980. - 355tr ; 20cm. 55. Từ góc nhìn dân tộc-ngôn ngữ học, thử xem xét một số hiện tượng tiếng Việt / Nguyễn Kim Thản // Tạp chí Dân tộc học. - 1980. - số 1. - tr.: 28-32. Cũng đăng trong ’Sưu tập Dân tộc học’. H.: Viện Dân tộc học, UBKHXH Việt Nam, 1980, tr.: 114-117. 56. Tiếng Việt phải chăng là một ngôn ngữ cụ thể? / Nguyễn Kim Thản // Tạp chí Tổ quốc. - 1980. - số 402. - tr.: 20-22. 57. Tìm hiểu chính sách ngôn ngữ của Đảng Cộng sản Việt Nam / Nguyễn Kim Thản // Thông tin Khoa học xã hội. - 1980. - số 1. - tr.: 28-36. 58. Cơ sở ngữ pháp tiếng Việt / Nguyễn Kim Thản. - Tp.HCM : Nxb Tp. Hồ Chí Minh, 1981. - 241tr ; 19cm. 59. Nói năng và năng nói / Hồng Giao // Báo Hà Nội mới. - 1981. - số 3+4. - ngày 15/2. - tr.: 3-4. 60. Gợi ý về một số vấn đề có tính chất nguyên tắc chung quanh việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt về mặt từ ngữ : BCKH tại Hội nghị Ngôn ngữ học toàn quốc, 1979 / Nguyễn Kim Thản // Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt về mặt từ ngữ. T.1. - H. : KHXH, 1981. - tr.: 103-111. 61. Cống hiến của Hồ Chủ tịch đối với sự phát triển của tiếng Việt hiện đại : BCKH / Nguyễn Kim Thản // Kỉ yếu HNKH về Chủ tịch Hồ Chí Minh nhân kỉ niệm lần thứ 90 ngày sinh của Người (1890-1980). - H. : UBKHXH Việt Nam, 1981. - tr.: 379-387. 62. Bàn về việc chuẩn hoá tiếng Việt văn học ngày nay / Nguyễn Kim Thản // Một số vấn đề ngôn ngữ học Việt Nam. - H. : ĐH và THCN, 1981. - tr.: 437-453. 63. Từ góc nhìn dân tộc-ngôn ngữ học, thử xem xét trật tự cú pháp trong tiếng Việt / Nguyễn Kim Thản // Sưu tập Dân tộc học. - 1981. - tr.: 201-204. 64. Bách khoa thư-Nguồn gốc, phân loại / Nguyễn Kim Thản // Tri thức bách khoa. - 1981. - số 1. - tr.: 11-12; 16. 65. Lời ăn tiếng nói của người Hà Nội / Nguyễn Kim Thản. - H. : Nxb Hà Nội, 1982. - 116tr ; 19 cm. 66. Tiếng Việt trên đường phát triển / Nguyễn Kim Thản, Nguyễn Trọng Báu, Nguyễn Văn Tu. - H. : KHXH, 1982. - 312tr. ; 20cm. 67. Việc biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam / Nguyễn Kim Thản, Nguyễn Trọng Báu // Báo Nhân dân. - 1982. - ngày 5/3. - tr.: 3-4. 68. Ngữ pháp tiếng Việt / Nguyễn Kim Thản, Hoàng Tuệ, Trần Chút. - H. : KHXH, 1983. - 282tr ; 20cm. 69. Tiếng Việt của chúng ta / Nguyễn Kim Thản. - Tp.HCM : Nxb Tp. Hồ Chí Minh, 1983. - 147tr ; 20cm. 70. Vấn đề viết tên riêng nước ngoài / Nguyễn Kim Thản // Báo Khoa học và đời sống. - 1983. - số 15. - tr.: 3. 71. Từ điển chính tả thông dụng / Nguyễn Kim Thản. - H. : ĐH và THCN, 1984. - 344tr ; 20cm. 72. Về tiếng nói vùng đồng bằng sông Cửu Long / Nguyễn Kim Thản // Mấy đặc điểm văn hoá đồng bằng sông Cửu Long. - H. : Viện Văn hoá, 1984. - tr.: 142-155. 73. Lược sử ngôn ngữ học / Nguyễn Kim Thản. - H. : ĐH và THCN, 1984. - 540tr ; 19cm. T.I. 74. Phác thảo từ điển bách khoa Việt Nam : Từ A đến Atlat, cỡ nhỏ / Ban biên tập: Nguyễn Kim Thản,... // Tri thức bách khoa. - 1984. - số 1-2. - 1985, số 3-4-5. 75. Bách khoa thư-Phác qua lịch sử từ cổ đại đến cận đại / Nguyễn Kim Thản // Tri thức bách khoa. - 1984. - số 2. - tr.: 14-16. 76. Tiến tới biên soạn bách khoa thư Việt Nam / Nguyễn Kim Thản // Báo Quân đội nhân dân. - 1985. - ngày 30/03. - tr.: 2. 77. ’Bách khoa thư Điđơrô’ / Nguyễn Kim Thản // Tri thức bách khoa. - 1985. - số 4. - tr.: 7; 10. 78. Các bách khoa thư Việt Nam thế kỉ 18-19 / Hồng Giao // Tri thức bách khoa. - 1985. - số 5. - tr.: 11-12. 79. Góp phần tìm hiểu ngôn ngữ học dân gian về tiếng Việt / Nguyễn Kim Thản // Văn hoá dân gian. - 1986. - số 2. - tr.: 3-8. 80. Làm từ điển bách khoa / Nguyễn Kim Thản // Báo Nhân dân. - 1987. - ngày 13/12. - tr.: 3. 81. Bách khoa thư Xô viết-bách khoa thư Mác xít-Lê nin nít đầu tiên trên thế giới : BCKH / Nguyễn Kim Thản // Khoa học xã hội-Thành tựu. Vấn đề. Triển vọng. - H. : UBKHXH Việt Nam, 1987. - tr.: 86-95. 82. Có ở đâu như ở ta? / Nguyễn Kim Thản // Báo Lao động. - 1988. - ngày 21/7. 83. Mấy ý nghĩ chung quanh việc biên soạn Từ điển bách khoa Việt Nam / Nguyễn Kim Thản // Độc lập. - 1988. - số 11. - ngày 25/5. 84. Lê Quý Đôn và sự nghiệp biên soạn bách khoa thư ở Việt Nam : BCKH / Nguyễn Kim Thản // Lê Quý Đôn - nhà bác học thế kỉ XVIII, Kỉ yếu hội nghị chuyên đề về những cống hiến khoa học của Lê Quý Đôn. - Thái Bình : Sở Văn hoá Thông tin, 1988. - tr.: 42-45. 85. Một số suy nghĩ bước đầu về các phương pháp nghiên cứu ngữ pháp tiếng Việt / Nguyễn Kim Thản // Những vấn đề ngữ pháp tiếng Việt. - H. : KHXH, 1988. - tr.: 33-46. 86. Góp phần tìm hiểu ngôn ngữ học dân gian Việt Nam về ngữ pháp tiếng Việt / Nguyễn Kim Thản // Văn hoá dân gian. - 1988. - số 1+2. - tr.: 26-34. 87. Các ngôn ngữ, chữ viết ở Việt Nam / Nguyễn Kim Thản // Việt Nam-đất nước, lịch sử, văn hoá. - H. : Sự thật, 1991. - tr.: 105-138. 88. Hội thoại thương mại Việt-Trung / Nguyễn Kim Thản. - H. : Thế giới, 1992. - 296tr ; 19 cm. 89. Từ điển Hán-Việt hiện đại / Lê Văn Quán (chủ biên), Kim Hồng Giao. - H. : ĐH và THCN, 1992. - 941tr. 90. Giải đáp thắc mắc: Tại sao gọi là châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Úc? / Hồng Giao // Ngôn ngữ và đời sống. - H. : Hội Ngôn ngữ học Việt Nam, 1992. - tr.: 55-56. 91. Từ Hải mới-một thành tựu mới của từ điển học Trung Quốc ngày nay / Nguyễn Kim Thản // Ngôn ngữ và đời sống. - H. : Hội Ngôn ngữ học Việt Nam, 1992. - tr.: 65-73. 92. Đời càng thêm xanh, càng nhớ những ai mở đầu vun đắp / Nguyễn Kim Thản // Cho cây đời thêm xanh. - H. : KHXH, 1993. - tr.: 66-69. 93. Từ việc dạy và học ngoại ngữ đến việc đào tạo biên phiên dịch viên : BCKH / Nguyễn Kim Thản // Kỉ yếu Hội thảo Khoa học ’Những vấn đề ngôn ngữ và dịch thuật’. - H. : Hội Ngôn ngữ học, 1993. - tr.: 29-32. 94. Sự phản ánh một nét văn hoá vật chất cổ xưa vào ngôn ngữ / Nguyễn Kim Thản // Việt Nam: Những vấn đề văn hoá và ngôn ngữ. - H. : Hội Ngôn ngữ học Việt Nam-ĐH Ngoại ngữ Hà Nội, 1993. - tr.: 32-34. 95. Tết Việt Nam: qua tranh dân gian / Biên soạn: Nguyễn Kim Thản; Lời tiếng Anh: Hữu Ngọc. - H. : Văn hoá thông tin, 1994. 96. Từ điển Hán-Việt hiện đại / Nguyễn Kim Thản (chủ biên); Biên soạn: Nguyễn Hữu Cầu, Lý Chính, Phan Ngọc Hạnh,.... - H. : Nxb Thế giới, 1994. 97. Giải đáp thắc mắc: Sao lại gọi là "Hàn Quốc"; "Cây Đình Liệu" là cây gì?; Bài Tây, ích xì và tú lơ khơ; Về ba tên gọi Mỹ, Hoa Kỳ và Hợp Chủng Quốc / Hồng Giao // Ngôn ngữ & đời sống. - 1994. - số 1. - tr.: 22-24. 98. Ta đã có những minh hoạ tục ngữ, thành ngữ bao giờ chưa? / T.K.N // Ngôn ngữ & đời sống. - 1994. - số 1. - tr.: 7. 99. Trương Vĩnh Ký-nhà ngôn ngữ học đầu tiên ở nước ta / Nguyễn Kim Thản // Ngôn ngữ & đời sống. - 1994. - số 1. - tr.: 19-20. 100. Lê Văn Lý người mở đầu của ngôn ngữ học hiện đại Việt Nam / Nguyễn Kim Thản // Ngôn ngữ & đời sống. - 1994. - số 2. - tr.: 24-26; 31. 101. Minh hoạ truyện thơ trong lịch sử xuất bản nước ta / Nguyễn Kim // Ngôn ngữ & đời sống. - 1994. - số 2. - tr.: 9. 102. Minh hoạ tục ngữ thành ngữ Việt Nam / T.K.N // Ngôn ngữ & đời sống. - 1994. - số 2. - tr.: 9. 103. Một số ý kiến về chính sách ngôn ngữ ở nước ta hiện nay / Nguyễn Kim Thản // Ngôn ngữ & đời sống. - 1994. - số 2. - tr.: 3-4. 104. Tại sao lại không viết và đánh vần: gi+i+huyền = giì? / Hồi Quang // Ngôn ngữ & đời sống. - 1995. - số 5. - tr.:14. 105. Chữ viết trên báo chí / Nguyễn Kim Thản // Khoa học và Tổ quốc. - 1995. - số 10. - tr.: 27-28. 106. Sự phát triển của tiếng Việt trong 50 năm qua-những tiền đề trực tiếp và gián tiếp / Nguyễn Kim Thản // Ngôn ngữ. - 1995. - số 3. - tr.: 4-7. 107. Minh hoạ Truyện Kiều trong Từ điển Bách khoa bằng tranh / Nguyễn Kim // Ngôn ngữ & đời sống. - 1995. - số 1. - tr.: 10. 108. Nhà nước có nên tác động đến tiếng nói, chữ viết không? / Nguyễn Kim Thản // Ngôn ngữ & đời sống. - 1995. - số 1. - tr.: 3-4. 109. Tết Việt Nam qua Từ điển Bách khoa bằng tranh / T.K.N // Ngôn ngữ & đời sống. - 1995. - số 1. - tr.: 9-10. 110. Vài từ ngữ chung quanh ngày Tết / Hồng Giao // Ngôn ngữ & đời sống. - 1995. - số 1. - tr.: 7-9. 111. Câu nghi vấn và trọng điểm hỏi / Hồi Quang // Ngôn ngữ & đời sống. - 1995. - số 2. - tr.: 19. 112. Minh hoạ thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt trong ’Bách khoa thư bằng tranh về văn hoá Việt Nam’ / T.K.N // Ngôn ngữ & đời sống. - 1995. - số 2. - tr.: 9. 113. Minh hoạ truyện ’Phan Trần’ / Nguyễn Kim // Ngôn ngữ & đời sống. - 1995. - số 2. - tr.: 8. 114. Minh hoạ thành ngữ trong tiếng Mỹ / Quỳnh Anh và Tuấn Anh sưu tầm // Ngôn ngữ & đời sống. - 1995. - số 3. - tr.: 27. 115. Minh hoạ truyện ’Hoa tiên’ trong ’Bách khoa thư bằng tranh về văn hoá Việt Nam’ / Nguyễn Kim // Ngôn ngữ & đời sống. - 1995. - số 3. - tr.: 6. 116. Suy nghĩ về mấy đặc điểm của ngôn ngữ Hồ Chí Minh (từ góc nhìn dân tộc học giao tiếp) / Hồng Giao // Ngôn ngữ & đời sống. - 1995. - số 3. - tr.: 2-4. 117. Sự nghiệp biên soạn các công trình bách khoa nước ta đã và sẽ đi tới đâu? / Nguyễn Kim Thản // Ngôn ngữ & đời sống. - 1995. - số 3. - tr.: 21-23. 118. Bùi Đức Tịnh và ’Văn phạm Việt Nam’ / Nguyễn Kim Thản // Ngôn ngữ & đời sống. - 1995. - số 4. - tr.: 28-30. 119. ’Những người bạn giả’ / Nam Thắng // Ngôn ngữ & đời sống. - 1995. - số 5. - tr.: 27. 120. Cách mạng Tháng Tám và sự phát triển của tiếng Việt / Nguyễn Kim Thản // Ngôn ngữ & đời sống. - 1995. - số 5. - tr.: 3-4. 121. Góp thêm những tư liệu về các ngữ vị tình cảm và gợi tả trong phương ngữ Nam Bộ / Hoàng Vũ // Ngôn ngữ & đời sống. - 1995. - số 5. - tr.: 13. 122. Minh hoạ thành ngữ tiếng Anh ở Mỹ / Quỳnh Anh, Tuấn Anh sưu tầm // Ngôn ngữ & đời sống. - 1995. - số 5. - tr.: 22. 123. Nguyễn Lân với bộ sách ’Ngữ pháp Việt Nam’ và các bộ từ điển khác / Nguyễn Kim Thản, Phạm Văn Tình // Ngôn ngữ & đời sống. - 1995. - số 5. - tr.: 15-16. 124. Tìm hiểu từ nguyên: tắc xi, xe buýt, xe ca / Hồng Giao sưu tầm // Ngôn ngữ & đời sống. - 1995. - số 5. - tr.: 23. 125. Tìm từ tiếng Pháp / Kim Thu // Ngôn ngữ & đời sống. - 1995. - số 5. - tr.: 28. 126. Từ điển bách khoa Việt Nam / Trung tâm quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam: Nguyễn Kim Thản,....; Ban biên tập: Vương Lộc,.... - H. : Từ điển bách khoa Việt Nam, 1995. - 963tr ; 28cm. T.I: A-Đ. 127. Tết Nguyên tiêu và tết Nguyên đán / Hồng Giao // Ngôn ngữ & đời sống. - 1996. - số 1. - tr.: 22. 128. Nghiên cứu về ngữ pháp tiếng Việt / Nguyễn Kim Thản. - H. : Giáo dục, 1997. - 637tr. ; 19cm. Ngoài bìa đề: Nghiên cứu ngữ pháp tiếng Việt. 129. Từ điển Anh-Việt-Pháp theo chuyên đề / Nguyễn Kim Thản. - H. : Giáo dục, 1997. 130. Từ điển Pháp-Việt-Anh theo chuyên đề / Nguyễn Kim Thản, Nguyễn Văn Tu. - H. : Giáo dục, 1997. 131. Từ điển Việt-Anh-Pháp theo chuyên đề / Nguyễn Kim Thản. - H. : Giáo dục, 1997. 132. Từ điển bách khoa Việt Nam : Khoảng 10.000 mục từ / Trung tâm quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam: Nguyễn Kim Thản,....; Ban biên tập: Vương Lộc,.... - H. : Từ điển bách khoa, 2002. - 1035tr ; 27cm. T. 2:E-M. 133. Từ điển bách khoa Việt Nam / Trung tâm quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam: Nguyễn Kim Thản,....; Ban biên tập: Vương Lộc,.... - H. : Từ điển bách khoa Việt Nam, 2003. - 878tr ; 27cm. T.3: N-S. 134. Nguyễn Kim Thản tuyển tập/Nguyễn Kim Thản.-H: KHXH, 2003. |
No comments:
Post a Comment