Cách đọc các ghi chú như ở bài 1:
trang số, tiếng Pháp, bản dịch tiếng Việt của Hồ Hải Thụy, đề nghị dịch lại là
259, cardamine, cây đồng cỏ (chỗ ẩm ướt),
thực vật thuộc chi cardamine họ cải
259, Le cresson des prés est une cardamine, Cây cải xoong đồng là một loại cây đồng cỏ, Cải xoong đồng thuộc chi cardamine, họ cải
259, cardinal d’un ensemble, số từ số lượng của một
tập hợp, bản số / lực lượng của một tập hợp
266, On a relevé dix cas de choléra,
Người ta đã nêu
lên mười ca dịch tả, Có mười ca dịch tả đã được ghi nhận
266, Untel est un cas, Uynten là một trường
hợp, X là một trường hợp
267, cash-flow, khả năng sinh lời (của
một xí nghiệp), dòng tiền
271, catéchuménat, tình trạng người mới
học đạo, dự tòng
271, catéchumène, người mới học đạo,
người dự tòng
281, cèpe, một loại nấm bầu ăn được, nấm xép
290, le grand chancelier de l’ordre
de la Légion d’honneur, quan chưởng ấn dòng Bắc đẩu bội tinh, chủ tịch hội
đồng Bắc Đẩu Bội Tinh
291, Son attitude a changé mes soupçons
en certitude, Thái
độ của anh ấy đã làm thay đổi các nghi ngờ của tôi thành tin tưởng,
Thái độ của nó như thế khiến những việc trước tôi còn ngờ, giờ xem như chắc chắn
luôn
291, chanson de corps de garde, bài hát của đội cận vệ,
bài hát nhả nhớt
293, chapelle, nhà thờ nhỏ (không được xếp vào hàng nhà thờ xứ),
nhà nguyện (nguyện đường)
293, Chapelle expiatoire, nhà thờ tạ tội,
đền kỷ niệm vua Louis thứ 16
294, char d’assaut, xe tăng tấn công,
chiến xa
294, char de combat, xe tăng tấn công,
chiến xa
295, une charge de fagots, kích thước các bó củi,
một chuyến củi
297, Le prince charmant, hoàng tử xinh đẹp
(trong truyện thần tiên), nhân vật hoàng tử trong truyện cổ thần kỳ
(chàng hoàng tử trong mơ)
298, chas, lỗ chôn kim, lỗ trôn kim
299, Chasseurs d’Afrique, Trung đoàn khinh kỵ,
Khinh kỵ binh thuộc tập đoàn quân châu Phi của lục quân Pháp
299, Chasseurs à pied, Binh đoàn bộ binh,
bộ binh nhẹ
299, chasseurs alpins, Binh đoàn bộ binh,
khinh binh sơn chiến
299, chasseur-bombardier, máy bay cường kích,
máy bay tiêm kích bom
301, chatte, cơ quan sinh dục nữ, bướm
302, chauffer une locomotive, đốt cho chạy một đầu
máy xe lửa, đốt lò đầu máy hơi nước
303, sergent-chef, thượng sĩ, chánh đội,
trung sĩ nhất
303, maréchal des logis-chef, thượng sĩ pháo binh,
chánh đội pháo binh, trung sĩ nhất (kỵ binh, pháo binh, tiếp vận, hiến
binh)
304, les chefs d’accusation qui
pèsent sur l’accusé, những điểm buộc tội chính đối với bị cáo, những tội
danh mà bị cáo bị truy tố
304-305, chemin critique, đường ngắn nhất của
một mạch, đường tới hạn
307, la cherté de la vie en période
d’inflation, sự đắt
đỏ của sinh hoạt trong thời kỳ lạm phát, sinh hoạt đắt đỏ thời lạm
phát
307, Tu l’as bien cherché, Anh khiêu khích nó
quá, Đáng đời mày
308, La cérémonie de l’adoubement
consacrait l’ascension de l’écuyer à la chevalerie, Lễ trao binh giáp nhân dịp quan giám mã gia nhập
đoàn kỵ sĩ, Lễ trao binh giáp là nghi lễ công nhận người hiệp sĩ đã
hoàn tất giai đoạn tập sự
308, Ordres de chevalerie, Huân chương kỵ sĩ (dành cho sự bảo vệ các địa điểm thiêng liêng và những người hành hương), Các dòng hiệp sĩ (thời Trung Cổ)
No comments:
Post a Comment