Thursday, 12 July 2018

Từ điển Pháp Việt của Hồ Hải Thụy (2002) - Mấy chỗ nên dịch lại (2)



Cách đọc các ghi chú như ở bài 1:

trang số, tiếng Pháp, bản dịch tiếng Việt của Hồ Hải Thụy, đề nghị dịch lại là
 

259, cardamine, cây đồng cỏ (chỗ ẩm ướt)
thực vật thuộc chi cardamine họ cải


259, Le cresson des prés est une cardamine, Cây cải xoong đồng là một loại cây đồng cỏ, Cải xoong đồng thuộc chi cardamine, họ cải

259, cardinal d’un ensemble, số từ số lượng của một tập hợp, bản số / lực lượng của một tập hợp

266, On a relevé dix cas de choléra, Người ta đã nêu lên mười ca dịch tả, Có mười ca dịch tả đã được ghi nhận

266, Untel est un cas, Uynten là một trường hợp, X là một trường hợp

267, cash-flow, khả năng sinh lời (của một xí nghiệp), dòng tiền

271, catéchuménat, tình trạng người mới học đạo, dự tòng

271, catéchumène, người mới học đạo, người dự tòng

281, cèpe, một loại nấm bầu ăn được, nấm xép

290, le grand chancelier de l’ordre de la Légion d’honneur, quan chưởng ấn dòng Bắc đẩu bội tinh, chủ tịch hội đồng Bắc Đẩu Bội Tinh

291, Son attitude a changé mes soupçons en certitude, Thái độ của anh ấy đã làm thay đổi các nghi ngờ của tôi thành tin tưởng, Thái độ của nó như thế khiến những việc trước tôi còn ngờ, giờ xem như chắc chắn luôn

291, chanson de corps de garde, bài hát của đội cận vệ, bài hát nhả nhớt

293, chapelle, nhà thờ nhỏ (không được xếp vào hàng nhà thờ xứ), nhà nguyện (nguyện đường)

293, Chapelle expiatoire, nhà thờ tạ tội, đền kỷ niệm vua Louis thứ 16

294, char d’assaut, xe tăng tấn công, chiến xa

294, char de combat, xe tăng tấn công, chiến xa

295, une charge de fagots, kích thước các bó củi, một chuyến củi

297, Le prince charmant, hoàng tử xinh đẹp (trong truyện thần tiên), nhân vật hoàng tử trong truyện cổ thần kỳ (chàng hoàng tử trong mơ)

298, chas, lỗ chôn kim, lỗ trôn kim

299, Chasseurs d’Afrique, Trung đoàn khinh kỵ, Khinh kỵ binh thuộc tập đoàn quân châu Phi của lục quân Pháp

299, Chasseurs à pied, Binh đoàn bộ binh, bộ binh nhẹ

299, chasseurs alpins, Binh đoàn bộ binh, khinh binh sơn chiến

299, chasseur-bombardier, máy bay cường kích, máy bay tiêm kích bom

301, chatte, cơ quan sinh dục nữ, bướm

302, chauffer une locomotive, đốt cho chạy một đầu máy xe lửa, đốt lò đầu máy hơi nước

303, sergent-chef, thượng sĩ, chánh đội, trung sĩ nhất

303, maréchal des logis-chef, thượng sĩ pháo binh, chánh đội pháo binh, trung sĩ nhất (kỵ binh, pháo binh, tiếp vận, hiến binh)

304, les chefs d’accusation qui pèsent sur l’accusé, những điểm buộc tội chính đối với bị cáo, những tội danh mà bị cáo bị truy tố

304-305, chemin critique, đường ngắn nhất của một mạch, đường tới hạn

307, la cherté de la vie en période d’inflation, sự đắt đỏ của sinh hoạt trong thời kỳ lạm phát, sinh hoạt đắt đỏ thời lạm phát

307, Tu l’as bien cherché, Anh khiêu khích nó quá, Đáng đời mày

308, La cérémonie de l’adoubement consacrait l’ascension de l’écuyer à la chevalerie, Lễ trao binh giáp nhân dịp quan giám mã gia nhập đoàn kỵ sĩ, Lễ trao binh giáp là nghi lễ công nhận người hiệp sĩ đã hoàn tất giai đoạn tập sự
 
308, Ordres de chevalerie, Huân chương kỵ sĩ (dành cho sự bảo vệ các địa điểm thiêng liêng và những người hành hương), Các dòng hiệp sĩ (thời Trung Cổ)

No comments:

Post a Comment