Saturday 15 March 2014

Là lính hay là nhà truyền giáo?



Các nhà nghiên cứu không nhất trí với nhau về nghĩa của từ soldats trong câu sau đây của Alexandre de Rhodes:
J’ay creu que la France, estant le plus pieux Royaume du monde, me fournirait plusieurs soldats qui aillent à la conqueste de tout l’Orient, pour l’assujettir à Jésus Christ, & particulierement que j’y trouverois moyen d’avoir des Evesques, qui fussent nos pères, &t nos Maistres en ces Églises, je suis sorti de Rome à ce dessein le unzielme Septembre de l’année mil six cens cinquante deux apres avoir baisé les pieds au Pape.
Alexandre de Rhodes (1653, Troisième Partie:78-79)

Với Hoàng Tuệ, An Chi, Bùi Kha, Lý Đương Nhiên, soldats đó dứt khoát là lính (nhà binh).

Đinh Xuân Lâm, Chương Thâu, Hồng Nhuệ, Nguyễn Đình Đầu cho là Alexandre de Rhodes chỉ đề cập đến các chiến sĩ (truyền giáo).
Không ai cãi nhau chuyện soldat nguyên là lính có lương (soldelương lính). Từ soldat với nghĩa này (từ đây sẽ gọi là nghĩa A) đã xuất hiện trong tiếng Pháp từ năm 1475. Cả trăm năm sau đó soldat vẫn là lính có lương, nhưng không có cấp bậc, tức lính trơn (năm 1560 J. GRÉVIN, L'Olimpe ds Théâtre, éd. L. Pinvert, p. 300: Ainsi l'on voit tousjours [...] un brave soldat devenir capitaine), nhưng cũng có thể dùng để chỉ ai đó có những phẩm chất của người lính  (năm 1587 « homme qui manifeste les qualités propres au militaire » (LA NOUE, Discours politiques, p. 231 ds LA CURNE);).

Soldat với nghĩa là chiến sĩ tranh đấu vì một lý tưởng hay vì một ai đó (nghĩa B) được ghi nhận xuất hiện lần đầu năm 1604 trong tổ hợp soldat d’amour (MONTCHRESTIEN, David, II, éd. Petit de Julleville, p. 211: soldat d'amour). Chiến sĩ đức tin là soldat de la foi ([Louis Veuillot] revint de là [de Rome] en soldat de la foi et en missionnaire, décidé à propager et à enfoncer la vérité, coûte que coûte, parmi les infidèles (SAINTE-BEUVE, Nouv. lundis, t. 1, 1861, p. 49). Chiến sĩ đấu tranh cho giáo hội phải là soldat de l’Eglise (Si vous voulez m'apporter un litre de vin sous votre soutane, demain matin, eh bien, c'est entendu. Vous m'administrerez ce soir. L'Abbé réfléchit. Il est honnête homme, mais dur soldat de l'Église militante (AYMÉ, Brûlebois, 1926, p. 209).) Từ điển xưa nay chỉ ghi nhận nghĩa B chỉ trong tổ hợp soldat de cái gì đó. Không ai trích dẫn Alexandre de Rhodes để minh họa cách dùng soldat khơi khơi mà vẫn nói lên được nghĩa B.

Chính Alexandre de Rhodes cũng dùng cụm từ soldats de Jésus-Christ để nói về các chiến sĩ của Giê-su:
Toute la nuict se passa à instruire, & à baptizer deux cents nouveaux soldats de Jésus-Christ, dont la plupart estoient soldats de profession qui furent baptizez avec leurs femmes, & enfants, & emtre autres ce brave Capitaine, avec la femme, qui estoient les Maistres du logis.
Alexandre de Rhodes (1653:169)

Il croyoit que cela espouventeroit les soldats de Jésus-Christ, & qu’aun n’oseroit se declarer, craint d’estre puny, mais il se trouva bien estonné quand il vid que les Chrestiens venoient à foule, pour faire escrire leurs noms, dans moins d’un jour il y eust sept cents, & à tous les moments il en paroissoit de nouveaux.
Alexandre de Rhodes (1653:206)

A peine fus je sorty de la Cochinchine que mes neuf glorieux soldats de Jésus-Christ qua j’avois laissez dans le Camp Clos pour combattre contre les ennemis de leur Maistre, furent bientost attaquez, & ils se comporterent avec tant de resolution, qu’ils emporterent tous une glorieuse Couronne.
Alexandre de Rhodes (1653:271-272)


Khi nói chuyện lính tráng phá nhà, Alexandre de Rhodes (1653:196) dùng soldat (nghĩa A):
Cependant les soldats faisaient bien du dégast en nostre maison.

Lính triều đình Việt đương nhiên là soldat (nghĩa A):
Cette mesme compagnie de soldats, qui estoient venus deux jours auparavant, ne manqua pas de revenir croyant que la prise seroit infaillible.
Alexandre de Rhodes (1653:219)

Nhìn chung Alexandre de Rhodes sử dụng cả nghĩa A và nghĩa B của từ soldat theo đúng theo cách từ điển xưa nay vẫn ghi nhận. Bởi vậy cái từ soldat ở đoạn trích đầu bài này (la France, estant le plus pieux Royaume du monde, me fournirait plusieurs soldats qui aillent à la conqueste de tout l’Orient) khiến ta phải nghĩ tới người lính chiến (nghĩa A). Tuy nhiên nghĩa B lại trở nên rõ ràng nếu ta xem lại các đoạn văn trước đó kể lại việc Alexandre de Rhodes nhiều năm vận động xin gửi giám mục và nhà truyền giáo sang phương đông (Alexandre de Rhodes (1653, Troisième Partie:78)). Phần tiếp theo đoạn văn có từ soldat gây tranh cãi cho thấy Alexandre de Rhodes trước cũng như sau, không hề nghĩ tới chuyện dùng binh đao:
Je n’eus pas plutost publié cette belle Croisade, contre tous les ennemis de la Foy, qui font dans le Japon, dans la Chine, dans le Tunkin, la Cochinchine, & la perse, qu’aussitost un grand nombre d’enfans de Saint Ignace, animez du mesme esprit, qui a porté Saint François Xavier en trois cens royaumesse sót embrazés de desir, pour prendre la Croix de leur maistre, l’aller arborer à ces extremitez de la terre.
J’ai receu un nombre infiny de lettres de nos Peres, qui me demandoient d’estre enrollez en cette glorieuse milice, toutes nos cinq Provinces de France ont esté remplies de ces genereus pretendants, ils ont escrits à Rome, prié Dieu, solicité nos Superieurs, ils ent ont choisi vingt entre plusieurs qui vont partir dans peu de jours, pour aller traverser le monde, ils sont tous dignes, de ce bel employ, qu’ils ont obtenu apres de longues prieres animez de l’esprit de Dieu qui les invite à ces beaux Royaumes, allons mes Peres, Jesus nous appelle pour estre les instruments de sa gloire, dans le salut de tant de peuples que le Demon luy a ravis.
Đạo quân (milice) gì chỉ có hai mươi người, được chọn trong số các linh mục (Peres) của năm tỉnh dòng trong nước Pháp?

No comments:

Post a Comment