Ngụy Khắc Đản với cách phiên âm từ và ngữ tiếng Pháp bằng chữ Nôm và chữ Hán (Tạp chí Hán Nôm, Số 2 (81) 2007; Tr. 23-33) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cập nhật lúc 16h15, ngày 09/05/2009 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
NGỤY KHẮC ĐẢN VỚI CÁCH PHIÊN ÂM TỪ VÀ NGỮ TIẾNG PHÁP BẰNG CHỮ NÔM VÀ CHỮ HÁN
ThS. VIỆT ANHViện Nghiên cứu Hán Nôm
(Để chữ Nôm hiển thị đúng, Xin đọc file PDF đính kèm)
|
TT |
Chữ Nôm trong
Như Tây ký
|
Phiên thiết của
Ngụy Khắc Đản
|
Cách phát âm
|
Âm tiếng Việt
|
1
|
蚩
|
車低切
|
xa đê thiết
|
xê
|
2
|
枯
|
綋奴切
|
ghi nô thiết
|
ghô
|
3
|
鋴
|
羅渠切
|
la cừ thiết
|
lừ
|
4
|
糸車
|
車牐切
|
xa nghe thiết
|
xe
|
5
|
口那
|
那口渠切
|
na gờ thiết
|
nờ
|
6
|
孑生
|
韠名切
|
da (ra) danh thiết
|
danh, ranh
|
7
|
口餐
|
車口焉切
|
xa en thiết
|
xen
|
8
|
口惟
|
靭惟切
|
dăng (răng) duy thiết
|
duy, ruy
|
9
|
糵
|
麻口渠切
|
ma gờ thiết
|
mờ
|
10
|
口醫
|
伊牐切
|
y nghe thiết
|
ie, e
|
11
|
口它
|
多口渠切
|
đa gờ thiết
|
đờ
|
12
|
手梨
|
靭牐切
|
dăng (răng) nghe thiết
|
dê
|
13
|
口疏
|
靭疏切
|
dăng (răng) sơ thiết
|
dơ, rơ
|
14
|
口芒
|
眉登切
|
mi đăng thiết
|
măng
|
15
|
口猈
|
巴牐切
|
ba nghe thiết
|
be
|
16
|
口儲
|
靭口渠切
|
dăng (răng) gờ thiết
|
dờ, rờ
|
17
|
口蘇
|
靭奴切
|
dăng (răng) nô thiết
|
dô, rô
|
18
|
口渠
|
綋糵切
|
ghi mờ thiết
|
ghờ
|
19
|
口冊
|
音近悙
|
âm cận rét
|
rét
|
20
|
口蛇
|
車糵切
|
xa mờ thiết
|
xờ
|
21
|
口車
|
車絲切
|
xa ti thiết
|
xi, xe
|
22
|
迤
|
韠移切
|
da (ra) di thiết
|
ri, di
|
23
|
口劣
|
羅橘切
|
la quýt (quất) thiết
|
lít, luất
|
24
|
口冲
|
車螉切
|
xa ong thiết
|
xong
|
25
|
口叉
|
靭俒切
|
dăng (răng) hoa thiết
|
roa, doa
|
26
|
口扛
|
扛登切
|
giang đăng thiết
|
dăng, giăng
|
27
|
口蔑
|
眉賶切
|
mi xét thiết
|
mét
|
28
|
口規
|
綋規切
|
ghi quy thiết
|
ghuy
|
29
|
革都
|
多俞切
|
đa du thiết
|
đu
|
30
|
口哲
|
江乊切
|
giang ít thiết
|
dít, rít
|
31
|
口韋
|
讀齊韻
|
độc tề vận
|
vi
|
32
|
口訥
|
那乊切
|
na ít thiết
|
nít
|
33
|
口泥
|
那牐切
|
na nghe thiết
|
ne
|
34
|
口敝
|
巴橓切
|
ba khét thiết
|
bét
|
35
|
口忄欠
|
亨岄切
|
hanh em thiết
|
hem
|
36
|
口游
|
江游切
|
giang du thiết
|
giu
|
37
|
口低
|
江牐切
|
giang nghe thiết
|
de
|
38
|
口膺
|
阿登切
|
a đăng thiết
|
ăng, âng
|
39
|
口肥
|
非口渠切
|
phi gờ thiết
|
phơ, phờ
|
40
|
口居
|
綋絲切
|
ghi tơ thiết
|
ghơ
|
41
|
土門巴
|
已口渠切
|
dĩ gờ thiết
|
dơ, dờ
|
42
|
缊
|
希江切
|
hy giang thiết
|
hang
|
43
|
車釵
|
車桰切
|
xa ngay thiết
|
xay
|
44
|
曲孤
|
歌琘切
|
ca no thiết
|
co
|
45
|
忄多
|
多絲切
|
đa tơ thiết
|
đơ
|
46
|
疒芻
|
稱琘切
|
xưng no thiết
|
xo
|
47
|
氵崙
|
靭烾切
|
dăng (răng) tròn thiết
|
don, ron
|
48
|
口猶
|
靭琘切
|
dăng (răng) no thiết
|
do, ro
|
49
|
糸觉
|
江則切
|
giang tắc thiết
|
dắc, dác
|
50
|
口驅
|
綋于切
|
ghi vu thiết
|
gu
|
51
|
目差
|
沙牐切
|
sa nghe thiết
|
se
|
52
|
口為
|
于孭切
|
vu ơ thiết
|
vơ
|
53
|
忄兼
|
歌岄切
|
ca em thiết
|
kiêm
|
54
|
稱
|
車冰切
|
xa băng thiết
|
xăng
|
55
|
盎
|
平聲
|
bình thanh
|
ang
|
56
|
艸律
|
羅忽切
|
la hốt thiết
|
lốt
|
57
|
爐
|
羅磘切
|
la đò thiết
|
lò
|
58
|
糸車
|
車牐切
|
xa nghe thiết
|
xe
|
59
|
口梁
|
音近良
|
âm cận lương
|
lương
|
60
|
口坡
|
文阿切
|
văn a thiết
|
va
|
61
|
口業
|
為卜切
|
vi bốc thiết
|
vốc
|
62
|
口女衣
|
衣牐切
|
y nghe thiết
|
ie
|
63
|
口妃
|
坡牐切
|
pha nghe thiết
|
phe
|
64
|
口涅
|
那乊切
|
na ít thiết
|
nít
|
65
|
口樞
|
樞都切
|
xu đô thiết
|
xô
|
66
|
釵
|
腔西切
|
xoang tây (tê) thiết
|
xê
|
67
|
口屑
|
卑乊切
|
ty ít thiết
|
tít
|
68
|
口稽
|
綋牐切
|
ghi nghe thiết
|
ghe
|
69
|
口接
|
音近接
|
âm cận tiếp
|
tiếp
|
70
|
口公
|
歌螉切
|
ca ong thiết
|
cong
|
71
|
口詞
|
犀基切
|
tê cơ thiết
|
tơ
|
72
|
口敷
|
非琘切
|
phi no thiết
|
pho
|
73
|
口白非
|
非於切
|
phi ư thiết
|
phư
|
74
|
創
|
平聲
|
bình thanh
|
thương
|
Việc
lặp lại với tần số phổ biến sự kết hợp giữa bộ khẩu với một bộ thủ khác
hoặc một chữ Hán nào đó (chiếm 48/74 chữ Nôm được dùng để phiên âm
trong Như Tây ký, khoảng 64,8%) đã tạo nên nét nổi bật của những chữ Nôm
này. Người đọc (đương nhiên cần biết chữ Hán, chữ Nôm) sẽ tìm thấy cách
đọc từng chữ Nôm này nhờ vào chú thích cách phiên thiết mà tác giả đã
chua thêm ở dưới đó. Trong công thức phiên thiết này, sự kết nối phụ âm
đầu của từ thứ nhất với phần nguyên âm của từ thứ hai sẽ cho phép người
đọc phát âm được chữ Nôm dùng để phiên âm.
Nét riêng của Ngụy Khắc Đản trong cách phiên âm bằng chữ Nôm và chữ Hán
Cách
phiên âm từ ngữ phương Tây của người Trung Quốc vốn ảnh hưởng tới Việt
Nam từ sớm, Ngụy Khắc Đản cũng đã dùng cách gọi “France” là “Phú lãng
sa” của họ. Tuy vậy, có thể những chữ Nôm và cả chữ Hán sẵn có chưa làm
ông hài lòng khi thể hiện cách đọc từ ngoại quốc, lý do vì tiếng Việt
vốn được coi là ngôn ngữ đơn âm, trong khi tiếng Pháp là ngôn ngữ đa âm,
lại như nhận xét của Ngụy Khắc Đản là:
“西人於平去二聲無所分, 其於出話又最迫急, 常有數聲而併作一反語, 或有餘聲而驟止焉, 聞之似是一入聲”.
(Người
Pháp không phân biệt bình thanh với khứ thanh, khi nói ra tiếng thì rất
gấp gáp, thường có nhiều âm gộp lại để phiên âm một từ ngữ, có khi nối
âm giữa các từ ngữ rồi mới kết thúc câu nói. Nếu nghe họ nói thì cảm
thấy giống như là một từ thôi vậy).
Cũng
có khả năng, những từ và ngữ tiếng Pháp mà ông muốn phiên âm thì lại
chưa thể hoặc không thể tham khảo, đối chiếu với cách phiên âm của người
Trung Quốc, bởi không ai có thể chắc chắn rằng mọi từ ngữ nước ngoài
đều đã được người Trung Quốc phiên âm. Một khả năng khác nữa, đó là ý
thức dùng văn tự của dân tộc mình để trực tiếp phiên âm, dẫu rằng từ
nước ngoài đã có cách phiên âm từ trước đó. Bằng chứng là, trong khi
người Trung Quốc vẫn gọi đế quốc Phổ là 普魯士 Phổ lỗ sĩ (Prusse), nữ thần sắc đẹp là 衛女 Vệ nữ (Vénus) thì Ngụy Khắc Đản phiên âm những từ đó là 巴凨蛇 Ba ru sà, 喡滝 Vi nuốt. Trong Như Tây ký, ngay từ trang đầu tiên, ông đã thực hành sự phiên âm bằng chữ Nôm:
“富浪沙國地方名坡靭兼居民一言名坡靭口蚩... 亦曰滂口蚩... 漢音稱富浪沙佛辤西皆坡靭口蚩之近音也”.
(Nước
Phú lãng sa có tên là Pha răng, gọi cả tên cư dân là Pha răng xe...
cũng có cách gọi là Báng xe... Âm Hán đọc là Phú lãng sa, Phật ran tây,
đều gần âm với Pha răng cả).
Sự phiên âm tên gọi của nước Pháp là 坡靭 Pha dăng/răng (France), tiếng Pháp/người Pháp là Pha răng xe 坡靭 (口+) 蚩(français)
trong đoạn văn này mang dấu ấn địa phương của tác giả, người xuất thân
từ làng Xuân Viên (huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An). Việc áp dụng phương
ngữ trong phiên âm đã được Edmond Nordemann (tên phiên âm tiếng Việt là
Ngô Đê Mân), Giám đốc Học chính Trung kỳ, vào đầu thế kỷ XX nhận xét
trong Avis aux lecteurs français(2) (Vài lời với người đọc Pháp) như sau:
"On
ne rencontre pas dans le dialecte du Tonkin les articulations tr, gi,
r, x.... En revanche, les dialectes de l’Annam et de la Cochinchine font
des distinctions entre ces divers éléments."
(Người
ta không thấy cách cấu âm tr, gi, r, x... trong phương ngữ Bắc bộ.
Ngược lại, phương ngữ Trung bộ và Nam bộ phân biệt rất rõ các yếu tố
này).
Cụ
thể, cứ theo cách đọc rõ nét phụ âm r của người xứ Nghệ (theo cách gọi
đương thời của người nước ngoài, xứ Nghệ thuộc phần đất An Nam), cách
phát âm "ran" so với dan/gian sẽ gần giống hơn với âm tiết gốc trong
France, français. Ở trong một trường hợp khác, r cũng trợ giúp đắc lực
để Ngụy Khắc Đản dùng các chữ Nôm Ba ru sà 巴凨蛇
phiên âm gần giống với từ gốc Prusse (theo cách giải thích của người
Việt là đế quốc Phổ). Một vài từ địa phương khác cũng được dùng, tuy
không nhiều, nhưng đúng lúc, đúng chỗ, nhất là khi ông dùng từ "ghe"
(một phương tiện đi lại trên sông nước của nhân dân) để phiên âm
Ministère de La Guerre (Bộ Chiến tranh) bằng bảy chữ Nôm và Hán 眉口涅犀口儲低羅鄷Mi niết tê dơ đê la ghe; hoặc cách đọc "hương" bằng "nhang" (cây hương được thắp trên ban thờ) để phiên âm Perpignan (tên thành phố của Pháp, thủ phủ của vùng Pyrénées - Orientales) bằng bốn chữ Nôm và Hán 口批湶陂香 Phe
rơ phi nhang. Có khi, chữ Hán lại được vay mượn hình dạng để đọc theo
âm Việt, đó là khi tác giả phiên âm từ sénateur (nghị viên) bằng ba chữ
Hán và Nôm 口蚩那絲Xe nát tơ, trong đó, cách đọc "ti" được thay bằng "tơ" sẽ giúp phiên âm gần giống hơn với từ gốc. Hoặc là, để phiên âm tên dòng sông Seine nổi tiếng chảy qua Paris, chữ Hán 蓮"liên"được dùng để đọc âm Việt là "sen" cũng giúp cho cách đọc phiên âm tương tự so với âm đọc gốc.
Lời kết
Những
điều thú vị trong cách phiên âm tiếng Pháp bằng chữ Nôm và chữ Hán được
tác giả của Như Tây ký thể hiện rõ nhất trong từng từ, từng ngữ được
phiên âm. Xin được giới thiệu sau đây một phần trong kết quả phiên âm
đó: 102 từ ngữ chỉ địa danh ở Pháp kể từ thời điểm sứ bộ của Ngụy Khắc
Đản sang Pháp (1863) trở về trước(3).
Bảng tên địa danh ở Pháp:
TT
|
Tên tiếng Pháp
|
Phiên âm Hán-Nôm
|
Phiên âm Quốc ngữ
|
1
|
Agen, thủ phủ của vùng Lot-et-Garonne
|
嚧犀鐗口猶哪,
治阿韠城
|
Lô tê gà ro na,
trị A ra thành
|
2
|
Ajaccio, thủ phủ của vùng Corse
|
觚口儲圸,
治阿韠口猶城
|
Co dơ xè,
trị A ra do thành
|
3
|
Albi, thủ phủ của vùng Tarn
|
查口儲哪,
治阿嚧陂城
|
Tra dơ na,
trị A lô pha thành
|
4
|
Alençon, thủ phủ của vùng Orne
|
鳥湶哪,
治阿稜衝城
|
Ô thưa na,
trị A lăng xung thành
|
5
|
Amiens, thủ phủ của vùng Somme
|
憄糵,
治麻眉英城
|
Xâm mờ,
trị Ma mi anh thành
|
6
|
Angers, thủ phủ của vùng Maine-et-Loire
|
眉泥螺孭湶,
治盎手梨城
|
Mi nê loa ờ dơ,
trị Ang dê thành
|
7
|
Angoulême, thủ phủ của vùng Charente
|
爺靭口徐,
治安驅驪糵城
|
Da răng từ,
trị An khu li mờ thành
|
8
|
Annecy, thủ phủ của vùng Haute-Savoie
|
烏絲車無鍋,
治安那蚩城
|
Ô tơ xa vô oa,
trị An na xi thành
|
9
|
Arras, thủ phủ của vùng Pas-de-Calais
|
巴口它歌離,
治那阿韠蚩城
|
Ba đà ca li,
trị na a ra xi thành
|
10
|
Auch, thủ phủ của vùng Gers
|
手梨口儲圸,
治烏初城
|
Dê dơ xè,
trị Ô sơ thành
|
11
|
Aurillac, thủ phủ của vùng Cantal
|
芹些鋴,
治烏迤口覺城
|
Cần ta lô,
trị Ô ri dắc thành
|
12
|
Auxerre, thủ phủ của vùng Yonne
|
伊女烏哪,
治烏圸口儲城
|
Y ô na,
trị Ô xè dơ thành
|
13
|
Avignon, thủ phủ của vùng Vaucluse
|
噗騾口儲,
治阿韋口戎城
|
Vốc loa dơ,
trị A vi nhong thành
|
14
|
Bar-le-Duc, thủ phủ của vùng Meuse
|
麻口諸,
治巴鋴德城
|
Ma chư,
trị Ba lô đức thành
|
15
|
Beauvais, thủ phủ của vùng Oise
|
鍋口儲,
治酺覥城
|
Oa dơ,
trị Phô ve thành
|
16
|
Besançon, thủ phủ của vùng Doubs
|
都,
治口皮暏衝城
|
Đô,
trị Be giong xông thành
|
17
|
Blois, thủ phủ của vùng Loire-et-Cher
|
螺手梨口差口儲, 治吧螺城
|
Loa dê sai dơ,
trị Ba loa thành
|
18
|
Bordeaux, thủ phủ của vùng Gironde
|
迤口水崙忄多統, 治酺儲都城
|
Di lon đa thống,
trị Phô sơ đô thành
|
19
|
Bourges, thủ phủ của vùng Cher
|
差口儲,
治口酺口儲城
|
Sai dơ,
trị Phô sơ thành
|
20
|
Bourg-en-Bresse, thủ phủ của vùng Ain
|
口焉,
治口酺口儲阿城
|
Yên,
trị Phô dơ a thành
|
21
|
Bourgogne (tỉnh của Pháp thời xưa)
|
口酺口疏口枯唕
|
Phô sơ gô nhớ
|
22
|
Brest (cảng)
|
巴悙
|
Ba rét
|
23
|
Caen, thủ phủ của vùng Calvados
|
歌鋴口坡圖,
治崗城
|
Ca lô pha đồ,
trị Cương thành
|
24
|
Cahors, thủ phủ của vùng Lot
|
懴口詞,
治歌女烏湶蛇城
|
Lốt từ,
trị ca ô thưa sà thành
|
25
|
Carcassonne, thủ phủ của vùng Aude
|
烏忄多,
治吉歌芻哪城
|
Ô đờ,
trị Cát ca xu na thành
|
26
|
Chambéry, thủ phủ của vùng Savoie
|
車無鍋,
治杉口皮迤城
|
Xa vô oa,
tr ị Sam be di thành
|
27
|
Chartres, thủ phủ của vùng Eure-et-Loire
|
於手梨螺口儲,
治沙口詞口儲城
|
Ơ dê loa dơ,
trị Sa từ dơ thành
|
28
|
Chaumont, thủ phủ của vùng Haute-Marne
|
烏絲麻湶哪,
治篘蒙城
|
Ô tơ ma thưa na,
trị Xô mông thành
|
29
|
Châlon-en-Champagne,
thủ phủ của vùng Marne
|
麻湶那,
治沙嚨城
|
Ma thưa na,
trị Sa long thành
|
30
|
Châteauroux, thủ phủ của vùng Indre
|
焉口詞湶,
治沙蘇凨城
|
Yên từ thưa,
trị Sa tô ru thành
|
31
|
Cherbourg (tỉnh)
|
糸車口儲口酺
|
Xe dơ phô
|
32
|
Clermont, thủ phủ của vùng Puy-de-Dôme
|
韋忄多皟糵,
治箕鐞口儲蒙城
|
Vi đờ đua mờ,
trị Ki li dơ mông thành
|
33
|
Colmar, thủ phủ của vùng Haut-Rhin
|
烏牲孭,
治岞鋴麻口儲城
|
Ô ranh ơ,
trị Con mờ ma dơ thành
|
34
|
Corse (đảo)
|
孤忄疏圸島
|
Cô sơ xè đảo
|
35
|
Digne, thủ phủ của vùng Préalpes
|
巴口蛇阿口笠坡, 治岃唕城
|
Ba sà a lạp phi,
trị Đi nhớ thành
|
36
|
Dijon, thủ phủ của vùng Préalpes Côte-d’Or
|
口枯口詞皟口儲,治岃暏城
|
Cô tờ đua dơ,
trị Đi giong thành
|
37
|
Draguignan, thủ phủ của vùng Var
|
宆口儲,
治恀韠綋香城
|
Va dơ, trị Đơ ra ghi nhang thành
|
38
|
Epinal, thủ phủ của vùng Vosges
|
扜口儲,
治醫陂雮城
|
Vo dơ,
trị Ê phi nan thành
|
39
|
Evreux, thủ phủ của vùng Eure
|
於口儲 ,
治醫口為鋴城
|
Ơ dơ,
trị Ê vơ lô thành
|
40
|
Flamanville (thành phố)
|
坡羅口芒
|
Pha la mang
|
41
|
France (tên quốc gia),
Français
|
富浪沙國, 富浪車, 滂沙, 法, 佛辤西, 坡靭, 坡靭嗤, 滂嗤
|
Phú lãng sa quốc, Phú lãng xa, Báng sa, Pháp,
Phật ran tây, Pha răng
Pha răng xe, Báng xe
|
42
|
Foix, thủ phủ của vùng Ariège
|
阿迤喈口儲,
治口鋪城
|
A di giai dơ,
tr ị Phô thành
|
43
|
Gap, thủ phủ của vùng Hautes-Alpes
|
烏絲阿,
治厳城
|
Ô tơ a,
trị gấp thành
|
44
|
Gaule (tên thời cổ đại của vùng đất bao gồm Pháp, Bỉ và bắc Italie)
|
口枯鋴
|
Gô lô
|
45
|
Grenoble, thủ phủ của vùng Isère
|
伊手梨口儲,
治鐗湶琘口皮鋴城
|
Y dê dơ,
trị Gà thưa no be lô thành
|
46
|
Guéret, thủ phủ của vùngCreuse
|
機口儲炠,
治稽悙城
|
Cơ dơ giờ,
trị Khê rét thành
|
47
|
Haute-Loire (tỉnh)
|
烏絲螺口儲
|
Ô tơ loa dơ
|
48
|
Hérault, thủ phủ của vùng Béziers
|
醫囌孭,
治靭口皮喈城
|
Ê dô ơ,
trị Răng be giai thành
|
49
|
Laon, thủ phủ của vùng Aisne
|
醫哪,
治郎城
|
Ê na,
trị Lang thành
|
50
|
La Rochelle, thủ phủ của vùng Charente-Maritime
|
爺靭口儲焉卑口迤於,
治羅猶口差鋴城
|
Da răng dơ yên ti di ư,
trị La do sai lô thành
|
51
|
Laval, thủ phủ của vùngMayenne
|
枚喈哪,
治羅口坡城
|
Mai giai na,
trị La va thành
|
52
|
Le Mans, thủ phủ của vùng Sarthe
|
車口儲絲,
治鋴芒城
|
Xe dơ tơ,
trị Lô mang thành
|
53
|
Lille, thủ phủ của vùngNord
|
琘口儲,
治厘鋴城
|
No dơ,
trị Li lô thành
|
54
|
Limoges, thủ phủ của vùng Haute-Vienne
|
烏絲韋嘕哪,
治厘謨口儲城
|
Ô tơ vi yên na,
trị Li mô dơ thành
|
55
|
Lons-le-Saunier,
thủ phủ của vùng Jura
|
維韠 ,
治嚨鋴搊口兒城
|
Duy ra,
trị Long lô xu nhe thành
|
56
|
Lyon, thủ phủ của vùng Région Rhône-Alpes
|
猶哪,
治厘翁城
|
Do na,
trị Li ông thành
|
57
|
Marseille, thủ phủ của vùng Bouches-du-Rhône
|
酺口儲阿口猶哪,
治麻口儲釵城
|
Phô dơ a do na,
trị Ma dơ xoa thành
|
58
|
Mâcon, thủ phủ của vùng Saône-et-Loire
|
芻尼螺口儲,
治麻哶城
|
Xô ni loa dơ,
trị Ma cong thành
|
59
|
Melun, thủ phủ của vùng Seine-et-Marne
|
車泥麻湶哪,
治麻梁城
|
Xa nê ma thưa na,
trị Ma lương thành
|
60
|
Mende, thủ phủ của vùng Lozère
|
盧手梨口儲,
治芒多城
|
Lô dê dơ,
trị Măng đi thành
|
61
|
Metz, thủ phủ của vùng Moselle
|
韊手鋴,
治蔑蚩城
|
Mo dê lô,
trị Miệt xi thành
|
62
|
Mézières, thủ phủ của vùng Ardennes
|
阿湶低哪,
治媚兒醫口儲城
|
A thưa đê na,
trị Mị nhi ê dơ thành
|
63
|
Mont-de-Marsan, thủ phủ của vùngLandes
|
稜口它治蒙手多麻口儲稱城
|
Lăng đà, trị Mông đơ ma dơ xưng thành
|
64
|
Montauban, thủ phủ của vùng Tarn-et-Garonne
|
查口儲泥鐗口猶,
治蒙蘇冰城
|
Tra dơ nê gà do,
trị Mông tô băng thành
|
65
|
Montbrison, thủ phủ của vùng Loire
|
螺口儲,
治蒙吧迤咚多城
|
Loa dơ, trị Mông bơ di dong đa thành
|
66
|
Moulins, thủ phủ của vùng Allier
|
阿釐喈,
治韊嗹城
|
A li giai,
trị Mo len thành
|
67
|
Nancy, thủ phủ của vùng Meurthe-et-Moselle
|
麻口儲絲,
治能蚩城
|
Ma dơ tơ,
trị Năng xi thành
|
68
|
Nantes, thủ phủ của vùng Pays de la Loire và Loire-Atlantique
|
螺口儲口焉口批阿, 迤於口儲,
治囊詞城, 口批坊城
|
Loa dơ yên phi a di ơ dơ, trị Nang từ, Phe phòng thành
|
69
|
Nevers, thủ phủ của vùng Nièvre
|
尼醫口為口儲,
治那口為城
|
Ni ê vơ dơ,
trị Na vơ thành
|
70
|
Nice, thủ phủ của vùng Alpes-Maritimes
|
阿嚧陂麻迤卑糵,
治尼圸城
|
A lô phi ma di ti mờ,
trị Ni xè thành
|
71
|
Nîmes, thủ phủ của vùng Gard
|
鐗孭口儲,
治尼麻城
|
Gà ơ dơ,
trị Ni ma thành
|
72
|
Niort, thủ phủ của vùng Deux-Sèvres
|
忄多圸口為口儲,
治泥女烏口儲
|
Đơ xè vơ dơ,
trị Nê ô dơ
|
73
|
Orléans, thủ phủ của vùng Loiret
|
螺阿悙
治口儲梨盎城
|
Loa a rét,
trị dơ lê ang thành
|
74
|
Paris, thủ phủ của vùng Seine
|
車哪 ,
治玻迤城
|
Xe na,
trị Pha di thành
|
75
|
Pau, thủ phủ của vùng Basses - Pyrénées
|
巴口蛇陂手梨泥,
治酺城
|
Ba sà phi lê nê,
trị Phô thành
|
76
|
Périgueux, thủ phủ của vùng Dordogne
|
圖口儲皟唕,
治卑阿迤箕城
|
Đồ dơ đua nhớ,
trị Ti a di cơ thành
|
77
|
Perpignan, thủ phủ của vùng Pyrénées - rientales
|
陂手梨泥烏迤吿些鋴,
治口批湶陂香城
|
Phi lê nê ô di ăn ta lô,
trị Phe thưa phi
nhang thành
|
78
|
Poitiers, thủ phủ của vùng Vienne
|
韋嘕哪,
治酺卑醫城
|
Vi yên na,
trị Phô ti ê thành
|
79
|
Privas, thủ phủ của vùng Ardèche
|
阿湶低口儲,
治口酺迤篗城
|
A thưa đê dơ,
trị Phô di vạt thành
|
80
|
Quimper, thủ phủ của vùng Finistère
|
披尼口犀口儲,
治忄兼手笈城
|
Phi ni tê dơ,
trị Kèm cắp thành
|
81
|
Rennes, thủ phủ của vùng Ille-et-Vilaine
|
伊手梨韋離哪,
治阿手梨哪城
|
Y lê vi li na,
trị A lê na thành
|
82
|
République (đại lộ)
|
梨口酺離口居
|
Lê phô li cư
|
83
|
Rhin (sông)
|
靭江
|
Răng giang
|
84
|
Rochefort
|
揁敷
|
Lụt phô
|
85
|
Rodez, thủ phủ của vùng Aveyron
|
阿覥口崙,
治囌的蚩城
|
A ve lon,
trị dô đích xi thành
|
86
|
Rouen, thủ phủ của vùng Seine-Maritime
|
車哪嘕口卑迤孭口儲,
治凨盎城
|
Xa na yên ti di ơ dơ,
trị Ru ang thành
|
87
|
Saint-Brieuc, thủ phủ của vùng Côte du Nord
|
枯詞岃琘口儲,
治籑堏迤孭城
|
Cô từ đi no dơ,
trị Sanh bà di ơ thành
|
88
|
Saint-Lô, thủ phủ của vùng Manche
|
口芒口儲,
治口餐爐城
|
Mang dơ,
trị Xan lô thành
|
89
|
Sainte-Hélène (đảo)
|
醯蹥島
|
Hi len đảo
|
90
|
Sardaigne (đảo)
|
車口儲釘島
|
Xa dơ đanh đảo
|
91
|
Strasbourg, thủ phủ của vùng Bas-Rhin
|
巴牲,
治砌些韠酺孭城
|
Ba ranh,
trị thế ta ra phô ơ thành
|
92
|
Tarbes, thủ phủ của vùng Hautes-Pyrénées
|
烏絲陂手梨尼,
治些湶吧城
|
Ô tơ phi lê ni,
trị Ta thưa bơ thành
|
93
|
Toulouse, thủ phủ của vùng Haute-Garone
|
烏絲鐗囌哪,
治須鑪口儲城
|
Ô tơ gà dô na,
trị Tu lô dơ thành
|
94
|
Tours, thủ phủ của vùng Indre-et-Loire
|
焉燶螺口儲,
治修凨城
|
Yên tre loa dơ,
trị Tu ru thành
|
95
|
Troyes, thủ phủ của vùng Aube
|
烏吧,
治口徐口釵城
|
Ô bơ,
trị Từ xoa thành
|
96
|
Tulle, thủ phủ của vùng Corrèze
|
觚手梨口儲,
治綏鋴城
|
Co lê dơ,
trị tuy lô thành
|
97
|
Valence, thủ phủ của vùng Drôme
|
徂口猶麻,
治口坡郎圸城
|
Tồ do ma,
trị Phi lang xè thành
|
98
|
Vannes, thủ phủ của vùng Morbihan
|
韊口儲陂吿,
治口坡哪城
|
Mo dơ phi ăn,
trị Va na thành
|
99
|
Vendée (tỉnh)
|
肹低
|
Vang đê
|
100
|
Versailles (lâu đài)
|
覥除口釵城
|
Ve trừ xoa thành
|
101
|
Versailles, thủ phủ của vùng Seine-et-Oise
|
車泥鍋口儲,
治為儲口釵剶城
|
Xa nê oa dơ,
trị Vi dơ xoa gia thành
|
102
|
Vesoul, thủ phủ của vùng Haute - Saône
|
烏絲趨哪,
治口為凨城
|
Ô tơ xu na,
trị Vi du thành
|
Chú thích:
([1]) A.764, Thư viện Viện Nghiên cứu Hán Nôm.
([1]) Nguyễn Gia Thiều: Cung oán ngâm khúc[L’Odalisque mécontente]. Bản dịch tiếng Pháp, Edmond Nordemann phiên âm và xuất bản, lần 2 (1911), nhà in Mạc Đình Tư, Hà Nội.
([1])
Ngoài ra, các bảng tra tên nhân vật, tên địa danh ngoài Pháp, từ ngữ
thuộc về thiết chế nhà nước và những từ ngữ tiếng Pháp khác đã được
trình bày trong luận văn La transcription phonétique du Nôm et du Hán
vers le français dans les documents diplomatiques de la fin du XIXe
siècle au début du XXe siècle [Hiện tượng phiên âm tiếng Pháp bằng chữ
Nôm và chữ Hán trong tư liệu bang giao từ nửa cuối thế XIX tới đầu thế kỷ XX]. Người đọc có thể tham khảo tại Thư viện Viện Nghiên cứu Hán Nôm.
Tư liệu tham khảo chính
- Giá Viên biệt lục蔗園別錄(VHv.1770), Phạm Phú Thứ 笵富庶, 1863.
- Kỷ Tỵ niên chính nguyệt nhật phúc tư công văn nhật ký己巳年正月日覆咨公文日記(A.1083), Trương Vĩnh Ký張永記1868 và 1869.
- Như Tây ký 如西記(A.764), Ngụy Khắc Đản 魏克亶1863.
- Tây phù thi thảo 西浮詩草 (A.2304), Phạm Phú Thứ 笵富庶1863.
-
Nguyễn Tài Cẩn, Nguồn gốc - quá trình hình thành cách đọc Hán Việt, Đại
học Quốc gia Hà Nội, lần 1 (1979), lần 2 (2004), 351tr.
- Nguyễn Gia Thiều, Cung oán ngâm khúc[L’Odalisque mécontente]. Bản dịch tiếng Pháp, Edmond Nordemann phiên âm và xuất bản lần 2 (1911), nhà in Mạc Đình Tư, Hà Nội.
-
Vũ Bích Thủy, Vấn đề phiên âm nhân danh, địa danh từ các ngôn ngữ châu
Âu sang chữ Nôm qua văn bản Nôm Thánh mẫu phương danh, khóa luận tốt
nghiệp, Hà Nội, 2000, 53 trang chính văn và 143 trang phụ lục
(Tạp chí Hán Nôm, Số 2 (81) 2007; Tr. 23-33)