Saturday, 13 March 2021

ĐUI nào mượn âm tiếng Pháp?

 

đui 1 douille. ~ bóp kem douille pâtissière ; ~ lò so douille  à ressort ;  ~ tắc te douille pour starter.[i]

đèn culot {de / pour} lampe / douille de lampe. ~ ngạnh culot à baïonnettes ; ~ tiếp điểm cạnh culot à contacts latéraux ; ~ tiếp điểm giữa culot à contact central ; ~ vặn culot à vis. [ii]

đui 2 douze. côn ~ (ARMURERIE) colt 45 (*chambrée pour la munition 11,43).[iii]


[i] TN (1958:451), NKTVCNHV (1967:26), NHT (1971:369),  KMA (1977b:19), NQT (1992:166), NKT (2005 :614), NTG (1994:38), HP (2006:352), TTA (2009:49)

[ii] Nếu là bộ phận để gắn bóng đèn thì chính tả tiếng Việt phải là “đui”. An Chi (2017-3:510) 

TN (1958:451), UBSTDTKH-TBVL (1962:39), PVB (1986 :84)

[iii] * Ông Tú cũng dạy học trò của ông học chữ số của Tây theo giọng ta :

«   On, đơ, toa, cách, xanh, xít, nớp, đít, ông, đui... » Hơn nữa, ông Tú đặt tên cho đứa cháu ngoại đầu lòng của ông là Lê văn On (theo chữ Un của Pháp), và đứa cháu nội thứ ba là Trần văn Toa (theo chữ Trois). Nguyễn Vỹ (1970a:193-194)

* Mấy ông ra dáng cấp chỉ huy, côn đui côn bát có đuôi dây dù lũng lẵng như cõng con chó con trên đít. Tô Hoài (2005n:40)

HCT (2007:393)

Thursday, 11 March 2021

Có bao nhiêu từ MÁT tiếng Việt mượn âm Pháp?

 

mát 1 Œ (ÉLECTRICITÉ) masse. dây ~ fil de masse ; tiếp xúc với dây être en contact avec la masse.[i]  foufou.[ii]

mát 2 masse. nhát búa ~ coup de masse.

mát 3 (ARMURERIE) MAS (Manufacture d’Armes de Saint-Etienne). súng trường ~ fusil MAS-38.[iii]

mát 4 (ARMURERIE) MAT (Manufacture d’Armes de Tulle). súng ~ {pistolet-mitrailleur / PM} MAT-49.

mát 5 maths. có ~ être titulaire d’un bac de maths.[iv]

mát 6 (BOTANIQUE) mâche / valérianelle / salade de moine / doucette / blanchette. ăn rau ~ manger des mâches.[v]

mát 6  match.[vi]

mát 7  mat. son ~ rouge à lèvres mat.



[i] * Tôi uống 3 ngụm cà-phê, quay vào buồng uốn tóc thấy... ánh điện xanh xẹt từ cái đầu dây ra, biết là bị hở điện «  mát  », tôi vội tắt máy, quay lại nhìn mặt bà khách thì... trời ơi ! mắt bà trợn lên, nước da mặt xám đen, không còn cử động nữa. Bạn Dân số 33 (1962:56, Ngưu-Lang)

TĐQSVPM (1962:198), NKTVCNHV (1967:29), NHT (1971:293), NQT (1992:250), NTG (1994:7)

[ii] * Chuyện đó đã xảy ra cho một vị Hạm Trưởng có tính hơi “mát” cố ý đi sát phao xem có đúng là xác tàu còn nằm dưới mặt nước hay không. Thế Kỷ 21 số 52 (1993:83, Trần Quán Niệm)

VHS (1999:426)

[iii] * Tiểu liên tuyn, súng trường Mát có lưỡi lê nhọn hoắt vương vãi khắp nơi. Nguyễn Chu Phác (2004:117)

* Tôi cầm lấy khẩu súng trường mát của anh. Hoàng Đức Nhuận (2004:337, Phạm Xuân Ngọc)

* Tổ của Ngạn thì có một khẩu tôm-xông, một trường mát và tám lựu đạn, cũng là lựu đạn MK3. Anh Đức (2007:104)

* Một phát đạn khẩu “mát” của du kích xẻ nó ra. Tô Hoài (2011c:50)

[iv] * Tiếng gắt của một ông trong một phòng hỏi « mát » làm chúng tôi dừng bước vào. Phong Hóa Tuần Báo số 102 (1934:9, Lê-Ta)

* Thuở xưa đức Phật thương từ con giun bị cắt đứt dưới lưỡi cày, con chim bị mèo ăn, con nai bị hổ vồ, tôi với cậu đều học khoa học: tôi có “phi lô” cậu có “mát” ta hiểu loài vật phải đau, phải chết để cân bằng sinh thái. Lữ Huy Nguyên & Chu Giang (1998f:183, Nguyễn Hoàng Huy)

[v] LKK (1978:183), VCH (1988:256), LPT (2001:1000), HHT (2002:1050)

[vi] LVH (1957:117)

Wednesday, 10 March 2021

Có bao nhiêu từ PHA trong tiếng Việt mượn âm tiếng Pháp?

 

pha 1 Œ phase. ~ 180 độ phase pi ; ~ ban đầu phase initiale ; ~ dừng phase stationnaire ; ~ đảo phase inversée ; ~ lệch phase décalée ; ~ ngẫu nhiên phase aléatoire ; ~ ngược phase opposée ; ~ sáng phase lumineuse ; ~ tối phase obscure ; biên độ lệch ~ amplitude de déphasage ; bộ đổi ~ convertisseur de phase ; cáp ba ~ câble triphasé ; cáp một ~ câble monophasé ; dây ~ fil de phase ; dây dẫn ~ conducteur de phase ; đáp tuyến ~ courbe de réponse en phase ; điểm ~ point de phase ; góc ~ angle de phase ; góc lệch ~ angle de déphasage ; hằng số ~ constante de phase ; máy biến thế nhiều ~ transformateur polyphasé ; phương trình độ lệch ~ équation de déphasage ; ra đa soradar à comparaison de phase ; sự biến đổi ~ transformation de phase ; tính dị ~ hétérogénéité de phase.[i]  scène. ~ cụp lạc scène de sexe.[ii]Ž moment.[iii]

lưỡng bội diplophase.

trên bề mặt épiphase.

pha 2 phare. ~ xê nông phare au xénon ; bật đèn ~ allumer les phares ; tàu ~ bateau-phare / bateau-feu ; đèn ~ báo hiệu hàng không phare aéronautique ; đèn ~ ô tô phare d’auto ; đèn ~ sương mù phare anti-brouillard.[iv]

vô tuyến radiophare. ~ bức xạ vòng tròn radiophare de rayonnement circulaire ; ~ đáp radiophare répondant ; ~ hạ cánh radiophare d’atterrissage ; ~ ngắm thẳng radiophare d’alignement ; ~ quay radiophare tournant.[v]

pha 3 (MUSIQUE) fa. phăng tê di giọng ~ thứ  fantaisie en fa mineur. [vi]



[i] * Ngoài ra, những thủ đoạn buôn lậu khác của dân « bờ lờ » ở Việt Nam còn ghê gớm hơn nhiều nữa, như : thuốc phiện nhét đầy trong bánh « sơ cua » giấu dưới đáy thuyền lủng lẳng giữa giòng sông, vàng nhét trong dàn khung xe hàn xì lại, dưới đế giầy dép, v.v... mà vẫn bị khám phá ra một cách tài tình trong những pha đấu trí. Bạn Dân số 40 (1963:51, Phạm Công Thành)

* Dòng điện có một vị tướng hoặc là ba vị tướng thì danh từ vị tướng xuất xứ là tiếng Trung Hoa nhưng đại chúng cũng như sinh viên nghe lạ tai hơn là chữ pha. Do đó chúng tôi dùng chữ pha để chỉ dòng điện một pha hay dòng điện ba pha cho dễ hiểu. Trần Văn Lâm (1972-3:479, Phạm Hữu Hiệp)

* Việc bón thúc được tiến hành trong những pha phát triển khác nhau của ngô. Tin Tức Hoạt Động Khoa Học số 4 (1962:30-31, Lê Cẩm Thạch)

* Mùa mưa xứ Huế lại lệch pha, đồng nhất với mùa lạnh từ khoảng tháng mười năm trước và có thể kéo dài đến giêng hai năm sau. Trần Quốc Vượng (2006b:114-115)

LVH (1957:118), UBSTDTKH-TBVL (1962:105), TN (1967b:1035), LVĐ (1970b:1130), BTTKT (1971:646), KMA (1977b:567), LKK (1981:172), PVB (1986:179), NQT (1992:311), PHX (2002:96), HP (2003:760), NKT (2005:1247)

[ii] * Y hệt một pha  « mồ hôi lạnh » trên màn ảnh. Duyên Anh (1967:267)

* Phim ấy không hợp thị hiếu của khán giả Sài Gòn lúc này đang thèm khát những “pha” bắn giết nhau, những “pha” ưỡn ẹo dâm dật, nên nó bị vắng khách. Mai Ngữ (2005:66)

LVĐ (1970b:1130), NQT (1992:311), HP (2003:760), NKT (2005:1247)

[iii] * Nghĩ lại, vợ anh có nhiều pha cũng đáng yêu và buồn cười. Nhiều Tác Giả (2010tn:83, Phong Điệp)

[iv] * Cũng may là lúc xe điễn táp xe hơi M. Albert lẹ trí nhảy ôm cái đèn pha xe điễn mà chịu nên khi an việc chỉ trầy mình chút đĩnh vậy thôi bằng oãn kinh nhãy bậy bạ chắc không khõi bỏ mạng. Trung Lập Báo số 1489 (1929:1a)

* Cửa Qui-nhơn có hai cái pha. Nam Phong Tạp Chí số 181 (1932:154, Trần Kỳ Ý)

* Các nhà bác học châu Âu mới chế ra được những ngọn đèn « pha » rất sáng. Phong Hóa Tuần Báo số 123 (1934:7, Nhất Linh)

* Từ nay, các chủ ô-tô dùng đèn pha ô-tô phải đem lại cho một Ủy-ban của chánh-phủ xét và nhận đúng với những điều kiện của bộ Công-tác ở Pháp chứng nhận mới được. Phong Hóa Tuần Báo số 136 (1935:11)

* Có những nghề bị kém sút như nghề làm thủy-tinh vì thiếu vật liệu nhưng kéo lại bằng những sản phẩm mới: đồ dùng ở phòng thí-nghiệm, mặt kính đồng hồ, mặt kính đèn pha xe đạp. Thanh Nghị số 34 (1943:2, Vũ đình Hòe)

* Vào giờ nầy không thấy một ánh-sáng trên các đảo mà chỉ thấy ngọn đèn « pha » dẫn đường tàu biển thôi. Lê Văn Thử (1951:85)

* Điều 18: - Trong thị trấn, thành phố hay qua những nơi đông đúc, xe ô tô, mô tô không được để đèn pha mà chỉ được để đèn cột. Nghị định 348-NĐ năm 1955 ban hành luật đi đường bộ của Bộ trưởng Bộ Giao Thông và Bưu Điện

* Từ hàng ngũ hùng vĩ của những con người mới ở các nước xã hội chủ nghĩa đang xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản, cho đến người dân cày vùng Đồng tháp mười ở miền Nam Việt-nam, những người chiến sĩ du kích trong rừng núi An-giê-ri, Lào, những thanh niên dân quân Quy-ba  ; cho đến những cha già, mẹ yếu vợ góa con côi ; có chồng, có con bị trận đại chiến vừa rồi cướp mất ; những ai bị bọn sài lang tư bản lũng đoạn và thực dân đầy đọa vào cảnh bần cùng đói rét, thất nghiệp, phá sản ; những ai muốn sống cuộc đời thái bình để an cư lạc nghiệp, ngày mai được bảo đảm ; tóm lại, những ai không muốn làm thân trâu ngựa, không muốn số phận cá chậu chim lồng, không muốn kéo dài cuộc đời lầm than tủi nhục, mà muốn thấy được sự hòa thuận, yên ổn giữa các dân tộc, muốn thấy hòa bình, hạnh phúc, tự do, dân chủ, độc lập dân tộc, tiến bộ xã hội đều nhìn vào bản Tuyên bố như nhìn vào ngọn cờ chiến đấu của mình, nhìn vào ánh sáng của ngọn đèn pha soi đường cho mình vượt muôn trùng sóng gió để đi đến thắng lợi. Tin Tức Hoạt Động Khoa Học số 2 (1961:1, Nguyễn Khánh Toàn)

* Trong việc nghiên cứu tang vật bằng kiếng hiển vi, chuyên-viên  được thấy trên một mảnh kiếng bể lượm được, có nhiều dấu vết nhỏ thuộc chất cao su đen, loại cao su của tấm « canh » (cale) kiếng đèn pha. Bạn Dân số 31 (1962:21, Nguyễn Công Chánh)

* ánh sáng hai ngọn đèn pha chiếu tóe đến chân trời. Nguyễn Công Hoan (2005tn1:35)

* Trong dãy tường hoa ngôi đình trắng lốp bên sông lạnh, có người lại cho là Tây chiếu đèn pha. Nguyễn Tuân (2006c:360)

* Chiếu đèn pha nhiều, nhưng không có tiếng súng. Lê Khâm (2007t:8)

* Ban đêm, khi hai xe bật đèn pha đi ngược chiều, để tránh bị chói mắt đèn sẽ tự động chuyển sang cốt và khi qua rồi sẽ tự động chuyển về pha. Việt Luận Xuân Mậu Tý (2008:131, Đỗ Thông Minh)

* Đích đã tắt đèn pha. Ma Văn Kháng (2009:235)

HKTTĐ (1931:175), ĐVT (1950:541), LVH (1957:118), UBSTDTKH-TBVL (1962:105), TĐQSVPM (1962:89), TN (1967b:1035), LVĐ (1970b:1130), BTTKT (1971:646), NHT (1971:252), KMA (1977b:183), PVB (1986:179), TXK (1991:400), NQT (1992:310), NTG (1994:29), LPT (2001:374), HHT (2002:170), HP (2003:760), NKT (2005:1247), NVT (2005:35)

[v] PVB (1986:197)

[vi] HXH (1959:74), KMA (1977b:519), NQT (1992:311), HP (2003:760)