Saturday, 8 January 2022

Moong mỏ là gì?

 Phu mỏ thời Pháp thuộc xuống làm việc ở độ sâu bao nhiêu mét thì gọi là moăng bấy nhiêu. Tiếng Pháp là moins (dấu trừ chỉ số âm). Xem mấy ví dụ sau:

* Chúng tôi cứ vào làm moăng cát-to này làm chỗ hôm qua chứ bác cai ? Đàn-Bà số 112 (1941:5, Nguyễn-Ngọc-Kha)

* Không, kíp anh hôm nay làm dưới moăng-tăng-xanh có cái làm cần ngày hôm nay cho kíp thứ ba phải tới muya để sáng mai cậu  ký họa xuống vẽ còn gửi về cho chủ. Đàn-Bà số 112 (1941:5, Nguyễn-Ngọc-Kha)

* Lại một lần ở nóc  « bốt  » số 4 tôi chắc chắn đóng máy rồi mới trèo lên, thế mà không biết đứa nào vô ý lại mở, dật mình bắn lên, may mà rơi vào bãi cỏ, chứ xa tý nữa thì lăn xuống đến tận moăng-tăng-xanh nát người ra. Đàn-Bà số 117 (1941:11, Nguyễn-Ngọc-Kha)

Moăng cát to  cote -14m (âm 14 mét) ; moăng tăng xanhcote -35m (âm 35 mét).

Moăng trong mấy ví dụ trên chính là moong trong moong mỏ.

Nghĩa gốc của moong có thể thấy rõ ở bài báo sau:

Mùa hạ moong ở mỏ lộ thiên Cọc 6

Công ty CP Than Cọc Sáu là một trong những mỏ lâu đời và xuống sâu nhất của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam. Đó vừa là niềm tự hào mà cũng là thách thức lớn trong chặng đường hình thành và phát triển của đơn vị 60 năm qua.

Thăm moong sâu -300

(https://dichvucong.quangninh.gov.vn/Default.aspx?tabid=121&ctl=ndetail&mid=511&nid=181653)

Cũng bài báo đó viết:
Hạ moong như Ninh nói, tôi hiểu đó là quá trình bơm nước, xử lý bùn… để nền moong sạch, phục vụ cho việc mở vỉa khai thác than. Với đặc thù khai mỏ lộ thiên như Cọc 6 chỉ có thể khai thác 7-8 tháng/năm thôi, nên việc hạ moong phải tính toán làm sớm để có thể ra than thuận lợi.

Hạ moong xong rồi mới mở vỉa (ouvir un gisement).

Bài báo đó viết
mong như moong:
Mùa hạ mong mới - hành trình xuống sâu để chinh phục đỉnh cao

Cùng kiểu chuyển đổi moăng / moong / mong còn nhiều trường hợp khác trong tiếng Việt như:

 

 

boăng-tơ pointeur. thư ký ~ secrétaire-pointeur.[i]

bon 1 point. bản sấp ~ classement par points ; cho ~ donner des points ; đúng ~ exactement [point par point].[ii]

bonpointer.[iii]

boong 2 point. ~ xuống hàng point à la ligne.[iv]

bông mo point mort.[v]

bông tu pointeau. ~ bình xăng con pointeau de carburateur.

poong tu pointeau. ~ trong bình xăng con pointeau de carburateur.[vi]

 

 

Bon ca rê Pointcaré.[vii]

Poanh ca rê Poincaré. ~  chiến tranh  Poincaré-la-Guerre.[viii]

Poăng ca rê Poincaré.[ix]

 

 

 

 

 

coăng tơ rô (BOISSON) cointreau.[i]



[i] * Ăn gỡ nho táo lê, bánh kem, kẹo súc cù là,... uống rỡ rượu coăngtơrô, píppécmanh, canhkina,... mượn gỡ quần áo, bôi gỡ phấn sáp nước hoa, mở gỡ kèn hát để nhảy gỡ với nhau. Nguyên Hồng (2005c:694)

coong trô Cointreau.[x]

quanh trô Cointreau.[xi]


doàng joint.[xii]

gioang  (MÉCANIQUE) joint.[xiii]

gioàng  (MÉCANIQUE) joint.[xiv]

gioăng 1  (MÉCANIQUE)  joint. ~ cổ hút joint de collecteur d’admission ; ~ cổ xả joint de collecteur d’échappement ; ~ mặt bích joint à brides ; ~ mặt bít joint à brides ; vòng ~ anneau de joint.[xv]

joăng joint. [xvi]

joen joint.[xvii]

roan joint.[xviii]

ron joint. ~ bằng cao su joint en caoutchouc ;  ~ mặt bích joint à brides ; ~ mặt bít joint à brides.[xix]

roong joint. ~ cao su joint en caoutchouc.


[i] Sương nằm cạnh Bạch, muốn tìm một chút cảm giác bùi ngùi để thấu hiểu cái gió mơ cho rõ hơn, để yêu thương mình hơn lên trong đêm đất khách gió thổi, tự ví mình như một người phẫn uất với gia đình vì mình là một kẻ lỡ lầm và vì muốn cho họ hàng quên mình, liền cầm một mảnh bằng vào đất mỏ xin một chân thư ký boăng-tơ, rồi bị Tây chủ đuổi ra cửa, rồi bị chủ quán bắt nợ hành lí vì thiếu tiền cơm, rồi bị tự ái đoạt mất con đường về cổ lí. Nguyễn Tuân (2006c:161)

NQT (1992:72), NNY (1999:176)

[ii] * Rồi đến hiệp ba thì ăn lại ; song ban đầu cũng để cho bên kia ăn 4 bon như mình, rồi mới ráng mà ăn luôn một giọt. Trung Lập Báo số 29 (1924:3)

* Bon nhơn cho 4. Trung Lập Báo số 124 (1924:2)

* Phải chi anh ta đề phòng cẩn-thận thì có lẻ ăn đặng, vì coi bon (points) của anh ta trổi hơn của Faure. Trung Lập Báo số 152 (1924:4)

* Bữa thứ năm 24 tây, có sáu cập vỏ-sỉ tỉ-thí nữa thì ắt sữa đổi cái bản sấp bon (points) nầy chớ chẳng không. Trung Lập Báo số 154 (1924:4, L. T.)

* Song lòng va không phục, cho là Giám-cuộc và bàn trị-sự bất công, tư-vị Bathandier nên cho bon (points) Bathandier, nên nay quyết trã thù. Trung Lập Báo số 180 (1924:4)

* Vì chọc gái, thả giọng trừu, chủ xe rình bắt đặng, giận không biết săn sóc lo lắn xe cho chủ, lảnh xe ra bỏ đậu bến, chủ mắng nhiếc, tới tháng lảnh tiền, chủ phát đũ bob, không thiếu một đồng, bổn phận làm không sốt sắng, làm cho chủ mất lòng tin cậy đứa ăn ở. Trung Lập Báo số 181 (1924:4)

* 3- Một bài luận Pháp văn (thơ từ, một chuyện thường hay là làm một cái rặp-bo để thường.) Hai giờ - Bon nhơn cho 4. Trung Lập Báo số 244 (1924:1)

* Bon định được chấm đậu là 330. Trung Lập Báo số 244 (1924:1)

* Đó thím thấy không : tôi nói cái gì là y bon cái đó ! Lê Xuyên (1965:308)

* Đúng bon như vậy. Lê Xuyên (1965:400)

CVC (1963:80), HCT (2007:1389)

[iii] * Không TKS nào muốn bị dạ chiến vì bị dạ chiến có nghĩa là... nhiều “bơ phờ” mệt mỏi, có nghĩa là... từ nay sẽ bị “bon-tê”, và có nghĩa là... sẽ phải bị dạ chiến thường xuyên hơn! Đa Hiệu 102 (2014:232, Tsu A Cầu)

[iv] * Ông Hương-tuần đoán đúng boong đa !... Lê Xuyên (1965:39)

* Ngay boong trên đường, Hạm phó. Thế Kỷ 21 số 52 (1993:82, Trần Quán Niệm)

* Đúng boong giờ Ngọc hẹn. Nguyễn Đông Thức (2006:18)

* Căn cứ hỏa lực Tango nằm ngay boong trên một cái đồn cũ của Tây. Đa Hiệu 98 (2013:242, Vương Mộng Long)

LVH (1957:113), NQT (1992:75)

[v] KMA (1977b:127), TTA (2009:28)

[vi] TTA (2009:99)

[vii] * Hay là triều đình Annam tâu cùng Đức Kim Hoàng-thượng xin ngài lập một hội Hàn-Lâm (Académie) đễ làm quyển sách ấy, hoặc thêm tiếng mới vô, như : sà-bong, nhà ga, cái son, cái tách, ô-tô, còn như king-đô các nước, các tánh danh thì đừng âm theo chữ Tàu, âm cho gần chữ gốc như : Ơ-rốp, Phơ-răng-xơ, Ba-ri, Ăn-lê, Ben-gít, Bon-ca-rê, Cờ-rít-tốp cô-lôm, Na-bô-lê-ông, Sa-rô v. v. Hồ Văn Lang (1924:166)

[viii] * Nước Pháp do Poanh-ca-rê làm tổng thống. Hồng Hà (1976:73)

* Hắn là một con người cực kỳ phản động, giữ vai trò quan trọng trong việc chuẩn bị chiến tranh thế giới thứ nhất. Nhân dân đặt cho hắn cái tên « Poanh-ca-rê chiến tranh ». Hồng Hà (1976:73)

* Anh nhớ nhiều đến kinh nghiệm của Đảng cộng sản Pháp chống tên phản động Poanh-ca-rê cầm đầu chính phủ Pháp lúc bấy giờ. Hồng Hà (1976:136)

* Khi đến thăm một nghĩa địa có hàng nghìn mộ lính Pháp, Poanh-ca-rê nhăn răng cười. Hồng Hà (1976:136)

* Đảng cộng sản lấy được bức ảnh đó cho in ra hàng triệu tấm dưới đề chữ « Poanh-ca-rê nó cười » và bán khắp nước Pháp. Hồng Hà (1976:136)

* Bức ảnh đó gây một phong trào sôi nổi chống Poanh-ca-rê và cuối cùng chính phủ của hắn đổ. Hồng Hà (1976:136)

[ix] * Một hôm có một nhà toán học nổi tiếng đi từ Phần Lan sang Pari để gặp Poăngcarê. Lê Hải Châu (2013:191-192)

[x] LNT (1993:513)

[xi] Ngồi cạnh một cái bàn trên đặt hai chai Uýt-xki và Quanh-trô là một người lực lưỡng, nặng gần tạ, quai hàm bạnh, mắt nâu, ria mép chum chủm. Ma Văn Kháng (2003VI:558)

[xii] NQT (1992:151)

[xiii] Toàn bộ gioang và can máy. Nghị định 23-LĐ/NĐ năm 1958 ban hành bản tiêu chuẩn kỹ thuật một số nghề nghiệp của công nhân cơ khí do Bộ Lao Động ban hành ngày 7/4/1958

NQT (1992:151), TTA (2009:57)

[xiv] NQT (1992:190)

[xv] * Và các cơ sở hóa chất thuộc khối xí nghiệp địa phương nghiên cứu sản xuất tanin, gioăng ống nước, cuppen ô tô, nắp chia điện, má phanh và lá côn ô tô, thuốc tẩm gỗ chống mục, chế biến bột khoai nước, bột ngô và các loại rau cải, xu hào, bắp cải v.v... Tin Tức Hoạt Động Khoa Học số 6 (1963:63)

* Anh xem, nhôm dầy năm ly, nắp bầu dục, xoay kín gioăng, trên có su-páp an toàn để phì hơi. Ma Văn Kháng (2003III:87)

NQT (1992:190)

[xvi] Chúng chỉ hỏng vì mỗi cái joăng cao su ở bên trong mới tức. Nguyễn Thanh Bình (2009:302, Trần Đức Tiến)

[xvii] * Kết quả tốt, đạt được những yêu cầu nói trên và phẩm chất không kém da joen ngoại. Tin Tức Hoạt Động Khoa Học số 7 (1962:40)

[xviii] Theo phát ngôn viên Air France, thì có thể sự hiện diện của các roan đã cản trở việc kiểm tra các ốc vít. Nam Úc Tuần Báo số 823 (2011:20, RFI Thụy Mi)

[xix] TTA (2009:104)

No comments:

Post a Comment