Cập nhật lúc 23h20, ngày 03/04/2007
NHÂN SỬA MỘT CHỮ SAI
PHAN VĂN CÁC
PGS. Viện Nghiên cứu Hán Nôm
Chữ ấy ở trong cuốn sách “Đình Việt Nam” Community Halls của hai tác giả Hà Văn Tấn – Nguyễn Văn Kự1.
Phải nói ngay rằng đó là một cuốn sách đã được thực hiện rất công phu. Trong Lời nói đầu, các tác giả đã viết: “Trong quá trình biên soạn cuốn sách Đình Việt Nam, chúng tôi đã được thừa hưởng những công trình nghiên cứu về đình trước đây của các học giả trong và ngoài nước, những tư liệu lưu trữ của các cơ quan khoa học và sự giúp đỡ quý báu của Trung tâm Khoa học xã hội và nhân văn Quốc gia, Cục Bảo tồn bảo tàng (Bộ Văn hoá Thông tin), Viện Khảo cổ học, Nhà xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Văn hoá Thông tin, Bảo tàng, Ban Quản lý di tích các tỉnh, các thành phố, các cấp chính quyền, nhân dân các địa phương đoàn đã đến nghiên cứu và của các bạn đồng nghiệp”.
Sách đã được dịch sang tiếng Anh bởi Giáo sư Keith Weller Taylor, nhà Việt Nam học có tiếng, Chủ nhiệm khoa châu Á, trường Đại học Cornell Hoa Kỳ, và xuất bản bởi NXB Thành phố Hồ Chí Minh, gồm 436 trang, in trên giấy cực tốt với 520 ảnh màu chụp rất đẹp.
Sau một bài khảo cứu (68 trang) công phu về nguồn gốc, kiến trúc đình qua thời gian và không gian, điêu khắc đình làng, về thần và tín ngưỡng ở đình, lễ hội ở đình, các tác giả đã tập trung giới thiệu một số ngôi đình tiêu biểu (62 ngôi) trong cả nước từ bắc đến nam.
Có thể nói các tác giả đã đạt được mong muốn của mình và cuốn sách rõ ràng là “có ý nghĩa không những đối với việc nhận thức văn hoá truyền thống Việt Nam” mà còn giúp vào “nhận thức về một xã hội đang trong quá trình biến chuyển hiện nay”.
Sở dĩ phải nói dài dòng về cuốn sách như vậy là để thấy đúng công lao và thành tựu của các tác giả. Và một chữ sai mà chúng tôi phát hiện dưới đây chỉ là một hạt sạn nhỏ trong một công trình lớn.
Nhưng chính vì đánh giá cao cả công trình, nên chúng tôi càng thấy cần thiết phải sửa chữ sai cá biệt ấy. Là tác phẩm của một nhà khoa học đầy uy tín, cuốn sách có thể sẽ được nhiều người tham khảo, viện dẫn. Thậm chí, biết đâu chính những người có trách nhiệm gìn giữ tôn tạo và thuyết minh di tích lại vì quá tin vào sách mà sửa lại chữ vốn đúng của di tích thì thật là tai hại.
Ở các trang 148 và 150, khi miêu tả và giới thiệu đình Yên Sở, các tác giả viết: “Gian chính trong đình có bức hoành phi đề “Vạn cổ thiên thành”, nhưng không dịch nghĩa “Vạn cổ thiên thành” là gì.
May thay, ở trang 152, ảnh số 64 Chính điện đình Yên Sở có chụp rõ bức hoành phi ấy. Thì ra đó là bốn chữ Vạn cổ can thành. Và chữ can 干 với nét ngang ngắn trên đầu, đã bị đọc nhầm thành chữ thiên千(với nét phẩy trên đầu). Có lẽ một phần “lỗi” tại chữ vạn ở đầu đã gợi cho người ta liên tưởng nhầm đến chữ thiên là “ngàn” ở sau. Nhưng lý do chính là ở bản thân can thành là một từ ghép tiếng Hán cổ, không được du nhập vào tiếng Việt.
“Can thành” trong tiếng Hán cổ là một từ ghép đẳng lập gồm 2 từ tố danh từ: “can” vốn nghĩa là cái mộc, cái khiên, là từ đồng nghĩa của “thuẫn” 盾, khí cụ phòng ngự. (Sách Phương ngôn方 言 của Dương Hùng cho biết: 盾, 自關 而 東 或 謂 之 干, 關 西 謂 之 盾.Thuẫn, tự Quan nhi đông hoặc vị chi can, Quan tây vị chi thuẫn. Cái thuẫn, từ Hàm Cốc quan về phía đông có vùng gọi là can, phía tây Hàm Cốc quan gọi là thuẫn); thành là kiến trúc xây quanh đô ấp để bảo vệ nó, và khi cần phân biệt tỉ mỉ thì thành là thành bên trong, phân biệt với quách 郭 là thành bên ngoài. Can và thành vốn là tên hai công cụ phòng ngự, tự vệ, ghép thành danh từ ghép song âm đẳng lập can thành với ý nghĩa là sự chở che, phòng vệ. Kinh Thi. Chu Nam. Thố tư 詩.周南.兔罝 có câu: 赳 赳 武 夫, 公侯 干 城 Củ củ võ phu, Công hầu can thành. / Dáng vẻ oai hùng, các võ sĩ là tấm thuẫn là bức thành cho các công hầu (che chở nhân dân, gìn giữ cõi bờ). Còn có một từ Can thành 干 城 khác, là một địa danh ở nước Vệ thời Xuân Thu, tức thôn Can Thành phía bắc huyện Bộc Dương, tỉnh Hà Bắc ngày nay, thì không liên can đến trường hợp đang xét.
Vậy là đã rõ: Vạn cổ can thành có nghĩa là “sự phòng vệ chở che muôn đời”, bức hoành phi ở đình Yên Sở. Đó chính là lời ca ngợi vị thần Phạm Tu hay Lý Phúc Man, người làng Cổ Sở, một tướng của Lý Nam Đế (541-548), được thờ tại đình này.
Âu cũng là một trong những vấn đề muôn thuở của văn bản học chữ Hán: vì hình chữ giống nhau nên một khi không nắm vững ngữ nghĩa thì đọc chữ nọ, xọ chữ kia, điều mà người Hán đã từng đúc kết trong thành ngữ “lỗ ngư hợi thỉ” 魯 魚 亥 豕 hay như các cụ ta nói chữ “tác” vạc chữ “tộ”, chữ “ngộ” đánh chữ “quá” (作/祚;遇/過). Để khắc phục tình trạng đó, phương pháp cơ bản nhất đương nhiên là phải nắm vững ngữ nghĩa của từ và cấu trúc cú pháp Hán ngữ, song cũng có một cách làm thực dụng là liệt kê những cặp chữ có hình tương tự để ghi nhớ và tra cứu khi cần thiết. Dưới đây là một bản liệt kê những chữ thường dễ nhầm lẫn như vậy (130 cặp chữ).
ÁI
|
ꀲ
|
tên người (Lao Ái thời Chiến Quốc)
|
≠
|
毒
|
ĐỘC (độc ác)
|
BA
|
ꀳ
|
chữ của người Hoa Đông Nam Á. BA BA (người Hoa nam tính đẻ ra ở địa phương đó) 厘(đảo Pa li ở In đô nê xi a)
|
≠
|
答
|
ĐÁP (trả lời)
|
BẢN
|
苯
|
benzen
|
≠
|
笨
|
BÁT (đần, vụng)
|
BẶC
|
亳
|
(địa danh ở An Huy, huyện Bặc)
|
≠
|
毫
|
HÀO (lông tơ; mảy may)
|
BÂN
|
彬
|
nho nhã 彬 彬 有 禮 (nho nhã lễ phép)
|
≠
|
杉
|
sam (cây sam)
|
≠
|
郴
|
sâm (địa danh, huyện Sâm ở Hồ Nam)
|
BỆ
|
薜
|
trong 薜 荔 bệ lệ, tên cây.
|
≠
|
薛
|
TIẾT (họ Tiết)
|
BIỆN
|
卞
|
họ Biện
|
≠
|
卡
|
CA, KHẢ (dịch âm)
|
BỘ
|
埠
|
bến tàu, thành phố có bến tàu
|
≠
|
阜
|
PHỤ (núi đất; giàu có)
|
BỘ
|
簿
|
(hoặc BẠ) sổ, vở
|
≠
|
薄
|
BẠC (mỏng)
|
CẮNG
|
亙
|
dai dẳng 亙 古 及 今 Suốt từ xưa đến nay (cv. 亙)
|
≠
|
互
|
HỖ (qua lại, lẫn nhau)
|
CÂU
|
枸
|
tên cây, trong 枸 橘 câu quất, 枸 杞 cẩu kỉ
|
≠
|
拘
|
CÂU trong 拘 留 câu lưu (tạm giam, giam giữ)
|
CẤU
|
彀
|
giương cung; cái tròng. 入 我 彀 中 nhập cấu trung/ rơi vào tròng của ta ngã
|
≠
|
穀
|
CỐC (thóc; hạt cốc)
|
≠
|
殼
|
XÁC (vỏ cứng)
|
CỐT
|
汩
|
trong汩 汩 [nước chảy] ào ào, cuồn cuộn
|
≠
|
汩
|
MỊCH (汨 羅 Mịch La, tên sông, nơi Khuất Nguyên tự trầm)
|
CƠ
|
萁
|
thân cây đậu
|
≠
|
箕
|
KI (cái ki, cái giành)
|
CỪ
|
ꀴ
|
tên sông, Cừ thuỷ ở Hà Nam (TQ)
|
≠
|
溴
|
KHỨU (bờ rôm; một nguyên tố á kim)
|
CỨU
|
灸
|
cứu, một phép chữa bệnh của Đông y, trong 針 灸 châm cứu.
|
≠
|
炙
|
Chá (chả; trong 膾 炙 khoái chá)
|
CHẮP
|
眨
|
chớp [mắt]
|
≠
|
貶
|
BIẾM (giáng chức; hạ thấp; chê)
|
CHỦ
|
麈
|
một loài hươu (nói trong sách cổ), đuôi có thể làm phất trần.
|
≠
|
塵
|
TRẦN (bụi)
|
CHUY
|
隹
|
chim cụt đuôi (nói trong sách cổ)
|
≠
|
佳
|
GIAI (đẹp, tốt)
|
CHI
|
卮
|
be, nậm [rượu] thời cổ.
|
≠
|
厄
|
ÁCH (tai ách)
|
DÃ
|
冶
|
luyện kim
|
≠
|
治
|
TRỊ (trị, chữa)
|
DẶC
|
弋
|
mũi tên có buộc dây
|
≠
|
戈
|
QUA (cái dáo)
|
DỊCH
|
埸
|
bờ 彊 埸 bờ cõi
|
≠
|
場
|
trường (bãi; chỗ)
|
DỊ
|
肄
|
(trong 肄 業 học chưa tốt nghiệp)
|
≠
|
肆
|
TỨ (buông thả; bừa bãi)
|
DIỂU
|
杳
|
xa xôi, 杳 無 音 信 bặt vô âm tín
|
≠
|
查
|
TRA (kiểm tra, tìm)
|
DU
|
臾
|
trong tu du/chốc lát
|
≠
|
叟
|
TẨU (ông già)
|
DUYỆN
|
兗
|
địa danh, châu Duyện (tỉnh Sơn Đông)
|
≠
|
袞
|
CỔN (áo cổn của vua)
|
DŨ
|
瘐
|
dũ tù, chết trong tù
|
≠
|
瘦
|
SẤU (gầy)
|
DỮU
|
卣
|
cái be, cái nậm [rượu] thời cổ
|
≠
|
鹵
|
LỖ (nước chát, nước đặc)
|
DỮU
|
庾
|
địa danh, 大 庾 嶺 Đại Dữu Lĩnh; họ Dữu
|
≠
|
瘦
|
SẤU (gầy)
|
ĐANG
|
檔
|
tủ, ngăn tủ, 檔 案 đang án/hồ sơ, tài liệu lưu trữ
|
≠
|
擋
|
ĐÁNG (ngăn trở; che cản)
|
ĐÊ, ĐỂ
|
氐
|
căn bản; tên riêng một dân tộc cổ đại ở Trung Quốc
|
≠
|
氏
|
THỊ (họ)
|
ĐỊCH
|
翟
|
chim trĩ dài đuôi; tên người 墨 翟 Mặc Địch, triết gia Tiên Tần
|
≠
|
瞿
|
CÙ (họ Cù)
|
ĐIÊU
|
叼
|
ngậm, tha, cắp bằng mồm
|
≠
|
叨
|
ĐAO (lầu bầu); THAO (được nhờ)
|
ĐẠP
|
沓
|
rườm, lặp
|
≠
|
杳
|
DIỂU (xa xôi)
|
ĐÀ
|
庹
|
sải tay
|
≠
|
度
|
ĐỘ (mức độ)
|
ĐỒ
|
荼
|
một loài rau đắng 荼 毒 生 靈 đồ độc sinh linh/ tàn hại sinh linh
|
≠
|
茶
|
TRÀ (chè)
|
GIÀ
|
笳
|
cái khèn (nhạc cụ dân tộc thiểu số)
|
≠
|
茄
|
GIA (cà)
|
GIAN
|
菅
|
một loài cỏ 草 菅 人 命 thảo gian nhân mạng/coi mạng người như cỏ rác
|
≠
|
管
|
QUẢN (ống; quản lý)
|
HANH
|
亨
|
hanh thông, thuận lợi, trót lọt
|
≠
|
享
|
HƯỞNG (hưởng thụ)
|
HỒ
|
弧
|
cái cung; đường cong
|
≠
|
孤
|
CÔ (mồ côi; cô đơn)
|
HẠP
|
盍
|
sao chẳng, tại sao không
|
≠
|
蓋
|
CÁI (đậy, che, đắp, trùm)
|
HẦU
|
侯
|
tước hầu 王 侯 vương hầu
|
≠
|
候
|
HẬU (mùa, thời tiết; chờ, đợi)
|
HOÀI
|
淮
|
tên sông, Hoài hà
|
≠
|
准
|
CHUẨN (cho phép)
|
HOÀN
|
桓
|
họ Hoàn 盤 桓 bàn hoàn/quẩn quanh
|
≠
|
恒
|
HẰNG (vĩnh hằng, không đổi)
|
HOANG
|
肓
|
trong 病 入 膏 肓 bệnh nhập cao hoang/bệnh tình nguy kịch, vô phương cứu chữa
|
≠
|
盲
|
MANH (mù)
|
HUỲNH
|
滎
|
địa danh. 滎 經 Huỳnh Kinh, ở Tứ Xuyên 滎 陽 Huỳnh Dương ở Hà Nam (TQ)
|
≠
|
榮
|
VINH (vinh, vẻ vang)
|
KHÁNG
|
炕
|
cái giường lò
|
≠
|
坑
|
KHANH (cái hố, cái rãnh)
|
KHOA
|
窠
|
cái hang ổ, 窠 臼 khoa cữu/cách thức có sẵn, khuôn sáo
|
≠
|
巢
|
SÀO (cái tổ chim)
|
KHỔN
|
壼
|
đường đi trong cung vua
|
≠
|
壺
|
HỒ (cái bình, cái ấm)
|
KHIÊU
|
橇
|
ván trượt tuyết; guốc trượt bùn
|
≠
|
撬
|
KHIỀU (khều, bẩy)
|
KHOÁN
|
券
|
khoán; hợp đồng; vé
|
≠
|
卷
|
QUYỂN (quyển sách; cuốn)
|
KÌ
|
祇
|
thần Đất
|
≠
|
祗
|
CHI (tôn kính)
|
KIỀM
|
鈐
|
con dấu. 鈐 記 kiềm kí/con dấu cơ quan đoàn thể thời xưa, thường có hình chữ nhật, không trịnh trọng bằng ấn và quan phòng
|
≠
|
鈴
|
LINH (chuông nhỏ)
|
KỈ
|
己
|
mình; ngôi 6 trong 10 can
|
≠
|
已
|
DĨ (đã)
|
≠
|
巳
|
TỊ (giờ tị, ngôi 6 trong 12)
|
KÍ
|
冀
|
hi vọng; tên gọi khác của tỉnh Hà Bắc (TQ)
|
≠
|
翼
|
DỰC (cánh)
|
KẾ
|
薊
|
trong 大 薊 đại kế/một loại cây làm thuốc; 薊 馬 kế mã/con bọ lông (một loài côn trùng)
|
≠
|
蘇
|
TÔ (họ Tô)
|
KIỂM
|
瞼
|
mi mắt
|
≠
|
臉
|
KIỂM (má, mặt)
|
LẠC
|
犖
犖
|
rõ ràng, nổi bật
|
≠
|
牢
|
LAO (chuồng súc vật; vật hi sinh; nhà tù; vững chắc)
|
LẬT
|
ꀵ
|
trong Lật Túc 栗僳 (một dân tộc thiểu số ở Vân Nam, Tứ Xuyên, TQ)
|
≠
|
僳
|
TÚC (trong Lật Túc, như trên)
|
LI
|
罹
|
gặp phải [khó khăn, bất hạnh]
|
≠
|
羅
|
LA (cái lưới)
|
LIÊU
|
寥
|
thưa thớt 寥 寥 無 幾 liêu liêu vô kỷ/lác đác không có mấy. 寂 寥 tịch liêu/vắng vẻ trống trải
|
≠
|
廖
|
LIÊU (họ Liêu)
|
LINH
|
泠
|
mát. 泠 泠 linh linh/mát rượi; róc rách
|
≠
|
冷
|
LÃNH (lạnh)
|
LỖI
|
耒
|
bắp cày, cái cày
|
≠
|
來
|
LAI (đến, chữ giản thể của lai 來)
|
LUY
|
羸
|
ốm yếu, gầy yếu
|
≠
|
嬴
|
DOANH (thắng, được)
|
≠
|
嬴
|
DOANH (họ Doanh, 嬴 政 Doanh Chính, họ tên Tần Thuỷ Hoàng)
|
LẠT
|
剌
|
ngang ngược
|
≠
|
刺
|
THÍCH (cái gai; đâm)
|
LIỄN
|
輦
|
xe người kéo; xe vua
|
≠
|
輩
|
BỐI (bọn; vai lứa, thế hệ)
|
MẠI
|
勱
|
gắng sức
|
≠
|
勵
|
LỆ (khen, khích lệ)
|
MÃO
|
昴
|
sao Mão (trong nhị thập bát tú)
|
≠
|
昂
|
NGANG (cất cao, hiên ngang)
|
MỊCH
|
冪
|
vải che, che, đậy; số mũ (luỹ thừa)
|
≠
|
幕
|
MẠC (màn)
|
MIÊN
|
丏
|
che lấp, không nhìn thấy
|
≠
|
丐
|
CÁI (xin, ăn mày)
|
MIỄN
|
黽
|
(hoặc mẫn) cố gắng. 黽 勉 mẫn miễn/gắng sức, nỗ lực
|
≠
|
龜
|
QUY (rùa)
|
NHIỄM
|
冉
|
họ Nhiễm. 冉 冉 nhiễm nhiễm/mềm rũ xuống; từ từ
|
≠
|
再
|
TÁI (lại, một lần nữa)
|
NHUẾ
|
枘
|
cái mộng (đồ gỗ) 方 枘 圓 鑿 phương nhuế viên tạc/mộng vuông lỗ tròn, vênh vẹo, không ăn khớp.
|
≠
|
柄
|
BÍNH (cái cán; quyền bính)
|
NHỤY
|
蕊
|
nhụy hoa
|
≠
|
芯
|
TÂM (bấc đèn; ngòi pháo; lưỡi rắn)
|
NOÃN
|
赧
|
thẹn đỏ mặt
|
≠
|
赦
|
XÁ (tha tội)
|
≠
|
郝
|
HÁCH (họ Hách)
|
NGU
|
隅
|
(hoặc NGUNG) góc 街 頭 巷 隅 nhai đầu hạng ngu/đầu đường góc phố
|
≠
|
偶
|
NGẪU (chẵn; tình cờ)
|
OÁT
|
斡
|
quay, xoay. 斡 旋 oát toàn/hoà giải
|
≠
|
幹
|
CÁN (cái cán; thân; làm)
|
PHIẾN
|
片
|
mảnh, tấm; phim
|
≠
|
爿
|
BÀN (thanh củi, củi chẻ)
|
PHÙNG
|
逢
|
gặp
|
≠
|
逄
|
BÀNG (họ bàng)
|
PHU
|
趺
|
mu bàn chân
|
≠
|
跌
|
ĐIỆT (ngã)
|
QUYNH
|
扃
|
then cửa, chốt cửa; đóng cửa
|
≠
|
局
|
CỤC (cuộc, cục bộ, cục diện)
|
QUÝNH
|
迥
|
[khác] xa
|
≠
|
迴
|
HỒI (về)
|
QUỲ
|
逵
|
đường đi
|
≠
|
達
|
ĐẠT (đến; đạt được)
|
SAN
|
潸
|
lã chã. 潸 然 淚 下 san nhiên lệ hạ/lệ rơi lã chã
|
≠
|
潛
|
TIỀM (lặn, ngầm)
|
SỨC
|
飭
|
sửa soạn; ra lệnh (quan sức cho dân)
|
≠
|
飾
|
SỨC (trang sức; đóng vai diễn)
|
SƯỞNG
|
敞
|
thoáng; mở ra; để ngỏ. 敞開 sưởng khai/rộng mở.
|
≠
|
敝
|
TỆ (rách nát, xấu)
|
SƯU
|
廋
|
giấu
|
≠
|
瘦
|
SẤU (gầy)
|
≠
|
庾
|
DŨ (tên riêng)
|
THÁC
|
拓
|
khai thác; in rập
|
≠
|
柘
|
GIÁ (một loài cây dâu)
|
THÁC
|
柝
|
cái mõ cầm canh
|
≠
|
析
|
TÍCH (tách, phân tích)
|
≠
|
拆
|
SÁCH (bóc; dỡ; tháo rời)
|
THẢI
|
貸
|
cho vay; vay; khoản vay
|
≠
|
貨
|
HOÁ (hàng hoá)
|
THẤP
|
葺
|
sửa nhà
|
≠
|
茸
|
NHUNG (mềm; nhung hươu)
|
THẢNG
|
帑
|
của, tiền trong kho
|
≠
|
努
|
NỖ (gắng sức)
|
≠
|
孥
|
NOA (con; thê noa)
|
THẾ
|
砌
|
xây [tường]
|
≠
|
沏
|
THÊ (pha trà)
|
THỊ
|
豉
|
đậu xị [làm xì dầu]
|
≠
|
鼓
|
CỔ (cái trống)
|
THỊ
|
侍
|
hầu hạ
|
≠
|
待
|
ĐÃI (đợi; đối đãi)
|
THỊ
|
恃
|
cậy, dựa
|
≠
|
持
|
TRÌ (giữ; nắm)
|
THIỆM
|
贍
|
nuôi dưỡng; đầy đủ
|
≠
|
瞻
|
CHIÊM (xem, chiêm ngưỡng)
|
THIÊM
|
薟
|
(trong 豨 薟 hi thiêm/cây thuốc Đông y, để nấu cao)
|
≠
|
簽
|
THIÊM (ký tên; cái thăm, cái thẻ)
|
THƯ
|
雎
|
trong 雎 鳩 thư cưu/một loài chim nước
|
≠
|
睢
|
HUY (ngước mắt nhìn), TUY (địa danh; tên sông)
|
THƯ
|
疽
|
nhọt độc
|
≠
|
疸
|
ĐẢN (bệnh hoàng đản)
|
THỨ
|
恕
|
thứ lỗi; trung thứ
|
≠
|
怒
|
NỘ (giận)
|
TỈ
|
葸
|
sợ hãi. 畏 葸 不 前 uý tỉ bất tiền/sợ sệt không dám tiến.
|
≠
|
崽
|
TỂ (thằng nhóc; động vật còn bé)
|
TỈ
|
徙
|
dời; di chuyển
|
≠
|
徒
|
ĐỒ (học trò)
|
TỈ
|
笫
|
cái chiếu tre. sàng tỉ/giường chiếu
|
≠
|
第
|
ĐỆ (thứ)
|
TIÊU
|
筱
|
cây trúc nhỏ
|
≠
|
ꀶ
|
DU (ꀶ 麥 du mạch, một loại lúa mạch nhỏ hạt)
|
TIỂN
|
冼
|
họ Tiển
|
≠
|
洗
|
TẨY (rửa, giặt)
|
TÍCH
|
淅
|
trong 淅 瀝 tích lịch/tí tách, rả rích (từ tượng thanh)
|
≠
|
浙
|
CHIẾT (trong địa danh Chiết Giang)
|
TOẢN
|
纂
|
sưu tập tư liệu. 編 纂 biên soạn, 纂 修 toản tu
|
≠
|
篡
|
THOÁN (thoán đoạt, cướp ngôi)
|
TOẠI
|
遂
|
thoả 遂 願 toại nguyện; 半 身 不 遂 bán thân bất toại
|
≠
|
逐
|
TRỤC (đuổi)
|
TRẠO
|
棹
|
mái chèo
|
≠
|
掉
|
ĐIẾU (rơi; mất)
|
TRẮC
|
陟
|
lên cao
|
≠
|
涉
|
THIỆP (lội; dính vào)
|
TRỤ
|
冑
|
mũ trụ. 甲 胄 giáp trụ
|
≠
|
胃
|
VỊ (dạ dày)
|
TRỦNG
|
塚
|
ngôi mộ
|
≠
|
琢
|
TRÁC (giũa; đẽo gọt)
|
TRỮ
|
杼
|
con thoi
|
≠
|
抒
|
TRỮ (bày tỏ, giãi bày, trong 抒 情 trữ tình)
|
TÚC
|
粟
|
thóc
|
≠
|
栗
|
LẬT (hạt dẻ)
|
TUNG
|
嵩
|
núi cao; địa danh 嵩 名 Tung sơn (núi ở Hà Nam TQ)
|
≠
|
蒿
|
KHAO (rau khao tư)
|
TỤY
|
祟
|
mờ ám 鬼 鬼 祟 祟 quỷ quỷ tụy tụy/gian tà ám muội
|
≠
|
崇
|
SÙNG (cao; sùng kính)
|
ỨC
|
抑
|
nén xuống. 壓 抑 áp ức/kìm nén
|
≠
|
仰
|
NGƯỠNG (ngẩng, ngước lên)
|
ƯNG
|
膺
|
ngực. 義 憤 填 膺 nghĩa phẫn điền ưng/lòng đầy căm phẫn
|
≠
|
贗
|
NHẠN (hàng giả, đồ rởm)
|
VU
|
竽
|
cái vu (nhạc khí cổ, giống cái sênh)
|
≠
|
竿
|
CAN (cây sào)
|
XA
|
佘
|
họ Xa
|
≠
|
余
|
DƯ (ta, tôi)
|
XÁ
|
厙
|
địa danh; họ Xá
|
≠
|
庫
|
KHỐ (kho)
|
TUẤT
|
戌
|
tuất (ngôi thứ 11 trong 12 chi)
|
≠
|
戊
|
MẬU (ngôi thứ 5 trong 10 can)
|
≠
|
戍
|
THÚ (canh giữ; lính thú)
|
VÔ
|
毋
|
đừng, không được
|
≠
|
母
|
MẪU (mẹ)
|
VŨ
|
侮
|
coi khinh, khinh nhờn. 欺 侮 khi vũ/bắt nạt, làm nhục
|
≠
|
悔
|
HỐI (hối hận)
|
YỂN
|
偃
|
ngã ngửa.偃 旗 息 鼓Yển kì tức cổ/cuốn cờ im trống (thôi công kích, phê phán)
|
≠
|
揠
|
ÁT (nhổ lên, kéo lên 揠 苗 助 長 át miêu tự trưởng/kéo mạ lên cho mau lớn; nóng vội, đốt cháy giai đoạn.
|
BÀNG
|
龐
|
to cồng kềnh
|
≠
|
寵
|
SỦNG (cưng chiều, sủng ái)
|
LỤC
|
甪
|
địa danh, 甪 直 Lục Trực (ở Giang Tô, TQ)
|
≠
|
角
|
GIÁC (góc; sừng)
|
Thông báo Hán Nôm học 2002, tr.46-62