Sunday, 14 March 2021

Phụ huynh của ai?

 


Một đặc điểm quan trọng của ngữ pháp tiếng Việt là định ngữ là nó gắn rất chặt với danh ngữ đi trước (xe của tôi, nhà của nó, ngữ pháp của tiếng Việt... và phụ huynh của các em học sinh). Khi dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt không nên bám sát trật tự của câu văn tiếng Anh (a letter to all parents / caregivers of children in South Australian schools and preschools from Minister for Education, Hon John Gardner MP => thư gửi phụ huynh của bộ trưởng giáo dục). Cách khắc phục rất đơn giản, đảo trật tự một chút là xong: thư của bộ trưởng giáo dục gửi phụ huynh).



Saturday, 13 March 2021

ĐUI nào mượn âm tiếng Pháp?

 

đui 1 douille. ~ bóp kem douille pâtissière ; ~ lò so douille  à ressort ;  ~ tắc te douille pour starter.[i]

đèn culot {de / pour} lampe / douille de lampe. ~ ngạnh culot à baïonnettes ; ~ tiếp điểm cạnh culot à contacts latéraux ; ~ tiếp điểm giữa culot à contact central ; ~ vặn culot à vis. [ii]

đui 2 douze. côn ~ (ARMURERIE) colt 45 (*chambrée pour la munition 11,43).[iii]


[i] TN (1958:451), NKTVCNHV (1967:26), NHT (1971:369),  KMA (1977b:19), NQT (1992:166), NKT (2005 :614), NTG (1994:38), HP (2006:352), TTA (2009:49)

[ii] Nếu là bộ phận để gắn bóng đèn thì chính tả tiếng Việt phải là “đui”. An Chi (2017-3:510) 

TN (1958:451), UBSTDTKH-TBVL (1962:39), PVB (1986 :84)

[iii] * Ông Tú cũng dạy học trò của ông học chữ số của Tây theo giọng ta :

«   On, đơ, toa, cách, xanh, xít, nớp, đít, ông, đui... » Hơn nữa, ông Tú đặt tên cho đứa cháu ngoại đầu lòng của ông là Lê văn On (theo chữ Un của Pháp), và đứa cháu nội thứ ba là Trần văn Toa (theo chữ Trois). Nguyễn Vỹ (1970a:193-194)

* Mấy ông ra dáng cấp chỉ huy, côn đui côn bát có đuôi dây dù lũng lẵng như cõng con chó con trên đít. Tô Hoài (2005n:40)

HCT (2007:393)

Thursday, 11 March 2021

Có bao nhiêu từ MÁT tiếng Việt mượn âm Pháp?

 

mát 1 Œ (ÉLECTRICITÉ) masse. dây ~ fil de masse ; tiếp xúc với dây être en contact avec la masse.[i]  foufou.[ii]

mát 2 masse. nhát búa ~ coup de masse.

mát 3 (ARMURERIE) MAS (Manufacture d’Armes de Saint-Etienne). súng trường ~ fusil MAS-38.[iii]

mát 4 (ARMURERIE) MAT (Manufacture d’Armes de Tulle). súng ~ {pistolet-mitrailleur / PM} MAT-49.

mát 5 maths. có ~ être titulaire d’un bac de maths.[iv]

mát 6 (BOTANIQUE) mâche / valérianelle / salade de moine / doucette / blanchette. ăn rau ~ manger des mâches.[v]

mát 6  match.[vi]

mát 7  mat. son ~ rouge à lèvres mat.



[i] * Tôi uống 3 ngụm cà-phê, quay vào buồng uốn tóc thấy... ánh điện xanh xẹt từ cái đầu dây ra, biết là bị hở điện «  mát  », tôi vội tắt máy, quay lại nhìn mặt bà khách thì... trời ơi ! mắt bà trợn lên, nước da mặt xám đen, không còn cử động nữa. Bạn Dân số 33 (1962:56, Ngưu-Lang)

TĐQSVPM (1962:198), NKTVCNHV (1967:29), NHT (1971:293), NQT (1992:250), NTG (1994:7)

[ii] * Chuyện đó đã xảy ra cho một vị Hạm Trưởng có tính hơi “mát” cố ý đi sát phao xem có đúng là xác tàu còn nằm dưới mặt nước hay không. Thế Kỷ 21 số 52 (1993:83, Trần Quán Niệm)

VHS (1999:426)

[iii] * Tiểu liên tuyn, súng trường Mát có lưỡi lê nhọn hoắt vương vãi khắp nơi. Nguyễn Chu Phác (2004:117)

* Tôi cầm lấy khẩu súng trường mát của anh. Hoàng Đức Nhuận (2004:337, Phạm Xuân Ngọc)

* Tổ của Ngạn thì có một khẩu tôm-xông, một trường mát và tám lựu đạn, cũng là lựu đạn MK3. Anh Đức (2007:104)

* Một phát đạn khẩu “mát” của du kích xẻ nó ra. Tô Hoài (2011c:50)

[iv] * Tiếng gắt của một ông trong một phòng hỏi « mát » làm chúng tôi dừng bước vào. Phong Hóa Tuần Báo số 102 (1934:9, Lê-Ta)

* Thuở xưa đức Phật thương từ con giun bị cắt đứt dưới lưỡi cày, con chim bị mèo ăn, con nai bị hổ vồ, tôi với cậu đều học khoa học: tôi có “phi lô” cậu có “mát” ta hiểu loài vật phải đau, phải chết để cân bằng sinh thái. Lữ Huy Nguyên & Chu Giang (1998f:183, Nguyễn Hoàng Huy)

[v] LKK (1978:183), VCH (1988:256), LPT (2001:1000), HHT (2002:1050)

[vi] LVH (1957:117)