Anh HoàngTuấn Công có hỏi cho vài dẫn chứng về sự ghi nhận cách viết "xon", "xi" trong từ điển từ xưa tới nay, và sách dạy tiếng Việt hiện được dùng giảng dạy trong nhà trường. Tôi không có trong tay các sách dạy về tiếng Việt hiện được dùng giảng dạy trong nhà trường. Tuy nhiên các tư liệu trên văn bản và trên từ điển cho thấy tình trạng như sau:
son 1 sol. dây ~ corde de sol. [i]
son 2 casserole.[ii]
son 3 solde.[iii]
xon 1 (CHIMIE) -sol. ~ hữu cơ organosol ; ~ khí công nghiệp aérosol industriel ; ~ khí phóng xạ aérosol radioactif ; ~ nước hydrosol.[iv]
xon 2 (MUSIQUE) sol. chìa ~ clé de sol.[v]
xon 3 solde.[vi]
Ở đây chưa kể sôn và xôn. Si và xi để nay mai.[i] Sợi dây “son” của một chiếc đàn ghi-ta nào đó sau khi được dung làm hung khí siết cổ các nạn nhân, chúng quẳng lại dưới gầm cầu thang như cố tình thách thức cơ quan điều tra. Võ Duy Linh (2006:99)
HP (1988:891), HP (2003:862), NQT (1992:386), HHT (2002:332)
[ii] ** Hay là triều đình Annam tâu cùng Đức Kim Hoàng-thượng xin ngài lập một hội Hàn-Lâm (Académie) đễ làm quyển sách ấy, hoặc thêm tiếng mới vô, như : sà-bong, nhà ga, cái son, cái tách, ô-tô, còn như king-đô các nước, các tánh danh thì đừng âm theo chữ Tàu, âm cho gần chữ gốc như : Ơ-rốp, Phơ-răng-xơ, Ba-ri, Ăn-lê, Ben-gít, Bon-ca-rê, Cờ-rít-tốp cô-lôm, Na-bô-lê-ông, Sa-rô v. v. Hồ Văn Lang (1924:166)
* Son, nồi, chén, dĩa... như đã “biến” mất, có lẽ, anh để nó dưới bàn trên có khảm phủ kín lại. Tri Tân Tạp Chí số 81-82 (1943:27, Lê-Văn-Ngôn)
* Chà ! quên “son chè”!!!. Tạp Chí Tuổi Hoa số 57(1966:20, Đặng Trần Giáng Tiên)
* Em mở tủ kệ, lại có thêm nồi son chảo và các vật dụng khác. Vấn Đề số 4 (1967:70, Kiệt Tấn)
* Cái son nhỏ được phát họ dùng để nấu trà. Nguyễn Mộng Giác (2003:191)
* Ban đầu chị bán bún bắt một cái chảo nhỏ hay cái son (casserole) lên lò lửa. Vương Hồng Sển (2012a:241)
[iii] * Dù nhiều ít, mua dùm cho là quý,
Hàng bán « son » ăn lãi tí ti thôi. Phong Hóa Tuần Báo số 39 (1933:??, Tú Mỡ)
* Vậy mà bây giờ chúng bị người ta bày ra “bán son” rồi đấy! Tri Tân Tạp Chí số 123 (1943:2, Hoa-Bằng)
LVH (1957:119), NQT (1992:386)
[iv] LKK (2001b:1145)
[v] KMA (1977b:331), NQT (1992:490), LKK (2001b:1145), TTA (2009:131)
[vi] * Gái có chồng như hàng bán « xon » (solde). Phổ Thông Bán Nguyệt San số 17 (1938:27, Thanh Châu)
** Những tiếng đọc sai nguyên-âm
xoong casserole
xon solde
cồn alcool
lốp enveloppe
rượu vang vin
phó-mát fromage
bồi boy Tri Tân Tạp Chí số 5 (1941:23, Đào Duy Anh)
NQT (1992:490), LKK (2001b:1145), CBT (2006:278)