Chỉ Hán Việt (紙) nghĩa là giấy. Hán Việt từ điển của Đào Duy Anh (2005:158) cắt nghĩa chỉ tệ là Các tiền giấy được lưu-hành được Chính-phủ chuẩn-hứa (monnaie de papier). Chỉ tệ được ghi trong các từ điển xuất bản ở miền Nam trước 1975 (Lê Văn Đức, 1970a:289; Vũ Văn Mẫu, 1970:611; Ban Tu Thư Khai Trí, 1971:194) và tiếp tục được định nghĩa trong một số từ điển xuất bản gần đây:
Tiền giấy được lưu hành thay tiền thật được chính phủ chuẩn y (Nguyễn Như Ý, 1999:351)
Nhưng hiện nay nói tiền giấy dễ hiểu hơn chỉ tệ. Thỉnh thoảng có người vác chỉ tệ ra xài, nhưng dường như không có ý định nói về tiền giấy mà cũng chẳng rõ là định nói về cái gì.
No comments:
Post a Comment