Sunday 27 October 2019

Từ điển Pháp Việt của Hồ Hải Thụy (2002) - Mấy chỗ nên dịch lại (5)

Cách đọc ghi chú như ở bài 123, 4:


349, Il manifestait un enthousiasme de commande, Nó tỏ ra nhiệt tình giả tạo, Nó chỉ làm ra vẻ phấn khởi thế thôi

349, comices agricoles, hội nông dân, hội chợ triển lãm nông nghiệp

349, le comique de l’histoire, c’est..., điều nực cười của lịch sử là, cái đáng buồn cười trong chuyện này là

349, commander une armée, chỉ huy một binh đoàn, chỉ huy một đạo quân

350, On n’a jamais vu une escroquerie comme celle-là, Chưa từng thấy đứa nào bịp bợm như nó, Chưa từng thấy một vụ lừa đảo nào như thế

351, L’ambassadeur a refusé de commenter les décisions présidentielles, Ông đại sứ từ chối làm sáng tỏ các quyết định của tổng thống, Ông đại sứ từ chối bình luận các quyết định của tổng thống

351, Comment ne m’avez-vous dit qu’il partait, Sao anh không báo tôi là nó đã đi, Sao anh không báo tôi là nó đi

352, commissaire aux comptes, ủy viên kiểm soát, kiểm toán viên độc lập

352, commissionnaire en douane, ủy viên quan thuế, người nhận làm dịch vụ hải quan

353, commodore, thiếu tướng hải quân (Anh, Mỹ), chuẩn tướng hải quân (Anh, Mỹ)

353, Il est communément admis que, Thông 
thường người ta chấp nhận rằng, Theo lẽ thường thì

353, Le commun des martyrs, des apôtres, nghi lễ dành cho những người tử vì đạo, những tông đồ, lễ chung các thánh tử đạo, lễ chung các thánh tông đồ

353, communion solennelle, sự đón nhận thánh thể trang trọng, rước lễ lần đầu

355, comparaître devant un tribunal comme témoin, comme accusé, ra trước tòa như người làm chứng, như bị cáo, ra tòa làm chứng, ra tòa với tư cách bị cáo

355, Cet ouvrage est sans comparaisons avec les autres, Công trình này không thể sánh kịp các công trình khác, Công trình này thật sự là vô đối

357, compilation, 2. biên tập, 2. biên dịch


357, compiler, TIN chuyển ngữ, TIN biên dịch

No comments:

Post a Comment