Trung Quốc dịch cricket là板球 (Hán
Việt: bản cầu) nhưng người Việt
không dùng từ này.
Từ điển Pháp Việt của Đào Duy Anh (1950:364) không dịch
từ cricket, chỉ ghi là một lối đánh cầu ở nước Anh. Trong từ
điển này, cricket-club là hội chơi cricket và cricketeur là người chơi cricket (Đào
Duy Anh, 1950:364).
Từ điển Anh Việt của Nguyễn Văn Khôn (1959:357) cũng
giữ nguyên dạng cricket.
Từ điển Pháp Việt của Lê Khả Kế (2001:401) phiên âm cricket là criket.
Phiên âm cricket
tiếng Pháp thành cri-kê hay crích-kê cũng được:
Cố vấn Hội đồng
Olympic Châu Á (OCA), ông Muhammad Latif Butt cho biết, 41 môn thể thao, trong
đó có môn cri-kê, sẽ được tổ chức thi đấu tại Đại hội thể thao Châu Á lần thứ
16, Quảng Châu (Trung Quốc) vào năm 2010.
Những viên đạn bắn
vào thành xe ô tô tạo âm thanh chát chúa làm các cầu thủ thuộc đội tuyển quốc
gia crích-kê (một môn bóng gậy) của Xri Lan-ca đang lim dim ngủ bừng tỉnh, nháo
nhào xô lên không hiểu chuyện gì đã xảy ra.
Khủng bố vào
“crích-kê”
QĐND - Thứ Sáu,
06/03/2009, 22:47 (GMT+7)
KIM OANH
Trong tiếng Pháp từ cricket có thể đọc là [kʁi.kɛt] (có
[t]) hay [kʁi.kɛ] (không
có [t]). Có [t] thì gần với nguồn gốc tiếng Anh, nhưng từ đầu thế kỷ 20, từ này
xem như đã Pháp hóa hoàn toàn, không đọc [t] cuối nữa.
Vấn đề đáng suy nghĩ là tại sao người Việt
lại chọn phiên âm từ tiếng Pháp.