Cách đọc ghi chú như ở bài 1, 2, 3:
341, coke de pétrole, than cốc từ luyện dầu hỏa, cốc dầu mỏ
345, Le colonel commande un
régiment dans l’armée de terre, une escadre dans l’armée de l’air, Cấp đại tá chỉ huy một
trung đoàn bộ binh, một phi đoàn không quân, Cấp đại tá chỉ huy một
trung đoàn (lục quân) hoặc một không đoàn (không quân)
345, la colonisation de la
Cochinchine par la France de 1859 à
1868, sự chiếm
làm thuộc địa xứ Nam Kỳ bởi nước Pháp từ 1859 đến 1868, việc người
Pháp đánh chiếm Nam Kỳ làm thuộc địa (1859-1868)
345, une ville colonisée par les
touristes, một
thành phố bị xâm chiếm bởi khách du lịch, một thành phố nhìn đâu
cũng thấy du khách
345, colonnes d’Hercule, thời cổ, eo biển
Gibraltar, Những Cây Cột của Héc-quyn (tên thời cổ của núi
Gibraltar)
346, colossien, thuộc thành phố khổng
lồ (thành phố vùng Tiểu Á, nay đã bị tàn phá), thuộc thành phố Cô Lô
Xê (Colossae)
346, Epître de saint Paul aux
Colossiens, thông
thư của thánh Pôn gửi dân thành phố khổng lồ, thư thánh Pôn (Phao Lồ)
gửi tín hữu Cô Lô Xê
346, colporter une nouvelle
croustillante, loan
truyền chuyện tiếu lâm, loan tin hót hòn họt
346, combustion massique, năng lượng cháy
(năng lượng tỏa ra do thiêu đốt nhiên liệu), độ cháy
349, commandant, thiếu tá (cấp thấp
nhất trong hàng sĩ quan cao cấp), thiếu tá (bậc thấp nhất của sĩ
quan cấp tá)
349, commandant de bord, phi đội trưởng,
cơ trưởng